Thuốc xịt tai, mũi, họng Hadocort - D trị viêm tai, viêm mũi, viêm xoang

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • HADOCORT-D
    • Thuốc đường hô hấp
    • Dung dịch xịt
    • VD-23555-15
    • Mỗi lọ 15 ml dung dịch Hadocort - D chứa:
      Dexamethason natri phosphat 15 mg
      Neomycin sulfat (Tương ứng với Neomycin) 75000UI
      Xylometazolin hydroclorid 7,5mg
      Tá dược: Thimerosal, camphor, menthol, ethanol 90°, nước tinh khiết vừa đủ 15ml

    Công dụng:
    Thuốc xịt tai, mũi, họng HADOCORT - D là dung dịch chứa xylometazolin 0,05%, dexamethason natri phosphat 0,1%, neomycin sulfat 0,5% có tác dụng chống viêm, dị ứng mạnh. Vì có pH trung tính và áp xuất thẩm thấu thích hợp nên tác dụng của thuốc êm dịu và không gây kích ứng. Ở dạng phun sương lại tự chia liều cho mỗi lần xịt thuận tiện sử dụng, có hiệu quả điều trị cao vì các hạt sương mù nhỏ luồn sâu được vào các khe, hốc ở niêm mạc mũi, họng và tai.

    Sử dụng trong trường hợp:
    • Điều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi, sổ mũi, viêm họng cấp và mãn tính, viêm tai giữa, tai trong.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    - Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi xịt mũi, họng, tai 3-4 lần/ngày. Mỗi lần xịt cách nhau 3- 4 giờ.
    - Cách dùng:
    + Làm sạch nơi định xịt thuốc.
    + Mở nắp bảo vệ.
    + Cầm lọ theo chiều thẳng đứng, xịt thử vào không khí cho tới khi được làn sương mù đồng đều.
    + Đặt lọ hướng thẳng vào mũi, tai và họng, sau đó xịt dứt khoát, đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào trong khoang mũi, họng hoặc hơi nghiêng tai để thuốc vào trong
    + Đậy nắp bảo vệ sau khi dùng.

    Chống chỉ định:
    - Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
    - Xylometazolin hydroclorid: Người bị bệnh glôcôm góc đóng. Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
    - Dexamethason natri phosphat: Viêm loét, nhiễm nấm, Herpes simplex hay cac virus khác.
    - Neomycin sulfat: Mẫn cảm với aminoglycosid

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxydase.
    • Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh xung huyết trở lại. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Không dùng. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định thật cụ thể của thầy thuốc.

    Sử dụng thuốc khi vận hành máy móc tàu xe: Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn:
    • Xylometazolin hydroclorid: Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có thể Xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thắm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
                       + Thường gặp: Kích ứng tại chỗ.
                       + Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét giác mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng khi dùng thường xuyên, dài ngày.
                       + Hiếm gặp: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
    • Dexamethason natri phosphat: Điều trị tại chỗ lâu đài với corticoid có thể gây các phản ứng phụ toàn thân (đặc biệt ở trẻ em)
    • Neomycin sulfat: Có thể xảy ra dị ứng chéo với các kháng sinh cùng họ aminosid. Trường hợp màng nhĩ bị thủng: có nguy cơ bị độc tính ở ốc tai và tiền đình.
    • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: 
        Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
        Mặc dù ít quan trọng, cũng nên cân nhắc các tương tác thuốc đã biết đối với các corticoid dùng toàn thân.

    Quá liều và cách xử trí: Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mô hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

    Bảo quản:
    Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Nhà sản xuất:
    Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Tổ dân phố số 4 - Phường La Khê - Quận Hà Đông-TP Hà Nội 

    Nhà phân phối:
    Công ty cổ phần Dược phẩm Vinh Gia
    Địa chỉ: 116 Trần Bình, P. Mai Dich, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội
    VPGD: Số 9 đường Nguyễn Hoàng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
    Điện thoại: (024) 353 767 63/64

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG