Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • NAPHAZOLIN 0,05%
    • Thuốc đường hô hấp
    • Khác
    • VD-29627-18
    • Naphazoline 0,05%

    Công dụng:
    - Naphazolin là thuốc giống thần kinh giao cảm, có tác dụng làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi nhỏ thuốc vào niêm mạc. Cơ chế tác dụng của naphazolin chưa được xác định đầy đủ, nhiều giả thiết cho rằng thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể α - adrenergic của hệ thần kinh giao cảm và hầu như không có tác dụng trên thụ thể β - adrenergic. Khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mũi, naphazolin làm co tại chỗ các tiểu động mạch đã bị giãn, giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    - Làm co mạch trong những tình trạng sung huyết cấp khi viêm mũi, viêm xoang.
    - Điều trị các triệu chứng như nghẹt mũi, số mũi, viêm mũi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng nhỏ mũi.

    Liều dùng:

    + Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3 - 6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày.

    + Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3 - 6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày. Sử dụng thuốc có sự theo dõi của bác sĩ.

    + Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định

    Chống chỉ định:
    Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05%  chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    -  Mẫn cảm với thuốc
    - Trẻ sơ sinh
    - Người bị bệnh glaucom, glaucom góc đóng

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Không nên dùng thuốc nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
    • Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
    • Chỉ được dùng dung dịch 0.05% cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn và giám sát của bác sĩ
    • Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoamin oxidase

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa rõ ảnh hưởng của naphazolin trên bào thai. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

    Sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú: Chưa rõ naphazolin có tiết vào sữa mẹ hay không.

    Sử dụng thuốc khi vận hành máy móc tàu xe: Chưa có báo cáo.

    Tác dụng không mong muốn:
            Khi sử dụng thuốc xịt mũi Otrivin 0,1%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.
    • Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100: Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại có thể xảy ra với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên và lâu ngày; nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giãn nhãn áp.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực.
    Hướng dẫn xử trí ADR:
         Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: 
    • Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

    Quá liều và cách xử trí: 
    • Triệu chứng: Ngộ độc do quá liều (khi dùng tại chỗ liều quá cao hoặc uống nhầm) có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương như hạ nhiệt, tim đập nhanh, ra mồ hôi, buồn ngủ, co giật, hôn mê đặc biệt ở trẻ em.
    • Xử trí: Chủ yếu bằng điều trị triệu chứng và bổ trợ.

    Bảo quản:
             Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM DANAPHA

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG