Công dụng:
Naltrexone hydroclorid có trong thuốc ABERNIL là chất đối kháng với nhóm Opiats được sử dụng để loại trừ cảm giác thèm ma túy ở các đối tượng đã cai nghiện ma túy nhóm Opiats.
Sử dụng trong trường hợp:
Các chỉ định chính cho những người bệnh đã cai nghiện các chất nhóm Opiats và mong muốn được sử dung ABERNIL đề hỗ trợ điều trị chứng cai nghiện, cụ thể như sau:
1. Những người bệnh nghiện các chất nhóm Opiats đã điều trị cắt cơn và phục hồi chức năng tâm lý xã hội vừa ra hoặc chuẩn bị ra khỏi các cơ sở cai nghiện trở về cộng đồng có nguyện vọng hỗ trợ điều trị chống tái nghiện.
2. Những người bệnh mới nghiện các chất nhóm Opiats, sau khi đã được điều trị cắt cơn giải độc, có nguyện vọng hỗ trợ điều trị chống tái nghiện.
3. Những người bệnh nghiện các chất nhóm Opiats đã được điều trị bằng liệu pháp thay thế Methadone có nguyện vọng, chuyển sang hỗ trợ điều trị chống tái nghiện bằng ABERNIL sau khi được điều trị cắt con 7-10 ngày.
4. Những người bệnh trước đây nghiện các chất nhóm Opiats đã cai nghiện có hiệu quả nhưng đang trong giai đoạn chịu nhiều stress có thể dễ bị tái phát, có nguyện vọng hỗ trợ điều trị chống tái nghiện.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cai nghiện
Cách dùng:
a) Ngày đầu tiên sử dụng thuốc: uống 1/2 viên (25mg Naltrexone hydroclorid ).
Sau 30 phút, nêu không thấy hội chứng cai uống tiếp 1/2 viên (25mg Naltrexone hydroclorid).
b) 2 đến 3 tuần đầu uống 1 viên/ngay (50mg Naltrexone hydroclorid).
c) Các tuần tiếp theo uống cách nhật:
Thứ 2: uống 2 viên (100mg Naltrexone hydroclorid)
Thứ 4: uống 2 viên (100mg Naltrexone hydroclorid)
Thứ 6: uống 3 viên (150mg Naltrexone hydroclorid)
Hoặc
Thứ 3: uống 2 viên (100mg Naltrexone hydroclorid)
Thứ 5: uống 2 viên (100mg Naltrexone hydroclorid)
Thứ 7: uống 3 viên (150mg Naltrexone hydroclorid)
Chống chỉ định:
Thận trọng:
Tác dụng không mong muốn:
Giai đoạn đầu sử dụng thuốc ABERNIL thường có một số tác dụng không mong muốn nhẹ và trung bình, thường gặp là: mất ngủ, mệt mỏi, đau bụng, buồn nôn, ăn không ngon, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt.
Các loại khác: bất thường chức năng gan, giảm tiểu cầu, ban hoại tử xuất huyết.
Các tác dụng không mong muốn này sẽ giảm dần theo thời gian và mất đi sau vài tuần nếu tuân thủ đúng liệu trình điều trị.
Bảo quản: Giữ thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.
Hạn dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất:
Medochemie Ltd.
1-10 Constantinoupoleos Street, 3011 Limassol Cyprus