Thuốc ACC 200 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ACC 200 mg
    • Thuốc đường hô hấp
    • Dạng bột
    • VN-19978-16
    • Hoạt chất: acetylcystein
      Mỗi gói 3g bột pha dung dịch uống chứa 200 mg acetylcystein.
      Tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam.
      Với bệnh nhân đái tháo đường: mỗi gói chứa 0,23 đơn vị trao đổi carbohydrat.

    Công dụng:
    Tiêu nhảy trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tiêu nhảy trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh nhân viêm phế quản, tắc nghẽn phổi mãn tính COPD

    Cách dùng:
    Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sĩ, liều thông thường như sau:
    Liều lượng:
    Điều trị tiêu nhầy:
    - Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2- 3 lần/ngày
    (400-600mg acetylcystein/ngày).
    - Trẻ em 6-14 tuổi: gói x 2 lần/ ngày (400mg acetylcystein/ngày).
    - Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein/ngày).
    Bệnh tăng tiết chất nhầy.
    - Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ ngày (600mg acetylcystein/ngày).
    - Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày (400mg acetylcystein/ngày).
    Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ngày, nếu cần thiết.
    Cách dùng:
    Thuốc có thể được hoà tan vào nước, và uống sau các bữa ăn.
    Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng ACC 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
    tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.

    Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm với acetylcystein hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi vì không đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.
    • Đang bị viêm loét dạ dày.
    • Thận trọng khi dùng ACC 200
    • Cần lưu ý khi bạn có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
    • Việc sử dụng acetylcystein, đặc biệt là trong điều trị sớm có thể dẫn đến sự tạo thành chất lỏng do đó dẫn đến tăng thể tích của các chất tiết phế quản. Nếu bệnh nhân không biết khạc (khạc hoàn toàn ra ngoài), cần áp dụng các biện pháp thích hợp (như là hút đờm hoặc giảm uống nước).
    • Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến việc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc, hãy lập tức tham khảo ý kiến bác sĩ và ngưng sử dụng acetylcystein.
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

    Tác dụng không mong muốn

    Việc đánh giá tác dụng không mong muốn được dựa trên các thông tin về tần số sau:

    Rất thường gặp: (≥ 1/10)

    Thường gặp: (≥ 1/100 đến < 1/10)

    Ít gặp: ( ≥ 1/1,000 đến < 1/100)

    Hiểm gặp:  (≥ 1/10,000 đến < 1/1,000)

    Rất hiếm gặp: (< 1/10,000)

    Chưa biết: (không thể đánh giá được dựa trên dữ liệu hiện có)

    Rối loạn hệ miễn dịch

    Ít gặp: tăng mẫn cảm

    Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/phản vệ

    Rối loạn hệ thần kinh

    Ít gặp: đau đầu

    Rối loạn tai và mê đạo

    Ít gặp: tiếng ù tai

    Rối loạn tim mạch

    Ít gặp: nhịp tim nhanh

    Rối loạn mạch máu

    Ít gặp: hạ huyết áp

    Rất hiếm gặp: xuất huyết

    Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

    Hiếm gặp: khó thở, co thắt phế quản

    Rối loạn hệ tiêu hóa

    Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng

    Hiếm gặp: khó tiêu

    Rối loạn da và các mô dưới da

    Ít gặp: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban

    Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc

    Ít gặp: sốt

    Chưa biết: phù nề mặt

    Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan tới lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản:

    Không bảo quản trên 30 độ C

    Để xa tầm tay trẻ em.

    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Nhà sản xuất:

    Lindopharm GmbH

    Neustrasse 82, 40721 Hilden Đức

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG