Thuốc Acemuc 200mg Sanofi long đàm, tiêu nhầy, giảm ho

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ACEMUC 200mg
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VD-30723-18
    • Acetylcystein 200mg, tá dược (microcrystalline cellulose, beta carotene, magnesium stearat, colloidal anhydrous silica, orange flavor powder) vừa đủ 1 viên nang cứng.

    Công dụng:
    Acetylcysteine là một chất làm long đàm, tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol (-SH) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi cầu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống.

    Liều dùng:
    • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày;
    • Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi: 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

    Chống chỉ định:
    Trẻ em dưới 2 tuổi.
    Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein).
    Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.
    Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
    Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
    Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
    Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
    Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm salicylates máu.

    Tác dụng không mong muốn:
    Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
    Ít gặp: tăng mẫn cảm, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp, nhức đầu, ù tai, chảy nước mũi nhiều, ran ngáy, phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa, sốt.
    Hiếm gặp: khó tiêu, co thắt phế quản, khó thở, phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.
      Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ ho có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
    Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
    Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.
    Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
    Acetylcysteine là một chất khử nên tượng kỵ hóa học và chất oxy hóa. Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY CỔ PHẦN SANOFI VIỆT NAM

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG