Thuốc Acethepharm - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acethepharm
    • Thuốc đường hô hấp
    • Dạng bột
    • VD-20935-14
    • Cho 1 gói 1 g:
      Acetylcystein: 100mg
      Tá dược: 1 gói.
      Tá dược gồm: Đường kính, microcrystalline cellulose, natri saccharin, colloidal hương cam, vanilin, vitamin A, vitamin E, phẩm màu sunset yellow)

    Công dụng:
    Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.

    Đối tượng sử dụng:
    Bệnh nhận bệnh lý hôm hấp có đờm nhầy.

    Cách dùng:
    Làm thuốc tiêu chất nhầy:
    Hòa vào nước trước khi uống.
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 2 gói/lần, 3 lần/ngày.
    Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2 gói/lần, 2 lần/ngày uống 200 mg, hai lần mỗi ngày.

    Chống chỉ định:

    • Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein). 
    • Quá mẫn với acetylcystein. 

    Thận trọng:

    • Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol (thuốc beta- 2 adrenergic chọn lọc, tác dụng ngắn) hoặc ipratropium (thuốc kháng muscarin ) và phải ngừng acetylcystein ngay.
    • Khi điều trị với acetylcystein, có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.
    • Sử dụng trong trường hợp phụ nữ mang thai và cho con bú
    • Điều trị quá liều paracetamol bằng acetylcystein ở người mang thai có hiệu quả và an toàn, và có khả năng ngăn chặn được độc tính cho gan ở thai nhi cũng như ở người mẹ.
    • Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú. 
    • Sử dụng khi lái xe và vận hành máy móc: dùng được

    Tác dụng không mong muốn:

    • Thường gặp(ADR > 1/100): Buồn nôn, nôn. 
    • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai; viêm miệng, chảy nước mũi nhiều; phát ban, mày đay. 
    • Hiếm (ADR < 1/1000): Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân; sốt, rét run.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

    Số 4 Đường Quang Trung - TP. Thanh Hoá Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG