Mỗi lọ 5 ml có chứa: timolol 0.5% w/v (dưới dạng timolol maleat);
Tá dược: benzalkonium chlorid (dung dịch), edetat dinatri, natri chlorid, natri dihydrogen phosphat, dinatri hydrogen phosphat, natri hydroxid, nước cất pha tiêm (vd 5 ml)
Công dụng:
Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta, và beta; (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo huỳnh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch.
Sử dụng trong trường hợp:
Tăng nhãn áp
Glôcôm góc mở mạn tính
Glôcôm ở người đã lấy thủy tinh thể
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, có thể phối hợp timolol tra mắt với thuốc co đồng tử, epinephrine và các chất ức chế carbonic anhydrase.
Ở một số bệnh nhân hiệu quả hạ nhãn áp của Aku Tim có thể cần vài tuần mới ổn định, nên đề đánh giá cần đo nhãn áp sau khoảng 4 tuần dùng thuốc.
Nếu nhãn áp được duy trì ở mức thỏa đáng, nhiều người bệnh có thể giảm liều xuống phác đồ tra mắt mỗi ngày một lần.
Chống chỉ định
Hen phế quản, co thắt phế quản, có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng
Suy tim sung huyết không kiểm soát được, sốc do tim
Tắc nghẽn dẫn truyền nhĩ thất độ 2,3 (chưa đặt máy tạo nhịp)
Hội chứng Raynaud
Nhịp chậm xoang < 40 — 45 nhịp/phút.
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Không dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc tác động lên thụ thể beta, floctafenine, methacholine
Thận trọng
Vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc có chứa chất có thể gây phản ứng thử doping dương tinh.
Giống như các thuốc nhỏ mắt khác, timolol maleate có thể hấp thu vào tuần hoàn chung và tác động giống như một thuốc ức chế beta đường toàn thân.
Cần phải điều trị suy tim trước khi dùng timolol maleate,
Đối với bệnh nhân có bệnh tim nặng trước đó hay bệnh nhân lớn tuổi, cần theo đối nhịp tim và dấu hiệu suy tim.
Sau khi tra mắt timolol maleate, đã xảy ra trường hợp phản ứng tim và hô hấp nặng như tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản và một số trường hợp hiểm tử vong do suy tim.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế beta đường uống khi dùng timolol maleate cần theo dõi tác dụng hiệp đồng đối với nhãn áp cũng như đôi với các tác dụng toàn thân của thuốc ức chế beta.
Người bệnh không được dùng đồng thời 2 thuốc chẹn beta vào mắt.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Chưa có thử nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú:
Thuốc ức chế beta được tiết vào sữa mẹ. Nguy cơ hạ đường huyết và chậm nhịp tim ở trẻ bú mẹ chưa được thống kê đánh giá. Ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như nhìn mờ, kích ứng mắt nên thận trọng khi phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Mặt: rối loạn thị giác (nhìn mờ và kích ứng mắt), viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, giảm cảm giác giác mạc, thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị với thuốc co đồng tử ở một số trường hợp), song thi va sup mi.
Hệ tuần hoàn:nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ngat, block tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, suy tim sung huyết, trông ngực, ngừng tim.
Hệ hô hấp: co thắt phế quản (xảy ra chủ yếu ở người có bệnh co thắt phế quản trước đó), suy hô hấp, khó thở.