Thuốc Alenbe Plus 70mg/2800 IU - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alenbe Plus 70mg/2800 IU
    • Thuốc khác
    • Viên nén
    • VD-25969-16
    • Hoạt chất: Natri alendronate trihydrat 91,36 mg
      (tương đương Acid alendronic 70mg)
      Cholecalciferol (vitamin D3) 2800IU
      Tá dược: Cellactose 80, natri croscarmellose, magnesium stearat, butylhydroxytoluene.

    Công dụng:
    Alendronat thuộc nhóm aminobisphosphonat có tác dụng ức chế tiêu xương đặc hiệu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, làm tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương, kẻ cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy + nén đốt sống).
    Điều trị làm tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều dùng:
    1 viên duy nhất ALENBE PLUS 70mg/2800IU mỗi tuần.
    Cách dùng:
    Để dễ hấp thu alendronat, phải uống thuốc với một lượng nước khoảng 180~ 240 ml ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng một thuốc khác trong ngày. Không uống thuốc với nước khoáng, nước cam, cà phê.
    Uống thuốc trong tư thế đứng hoặc ngồi, tránh nằm trong ít nhất 30 phút sau khi uống để thuốc dễ dàng vào dạ dày, giảm tiền năng kích ứng thực quản của alendronate. Không uống thuốc vào các thời điểm lúc đi ngủ hoặc trước khi thức dậy trong ngày.
    Không mút hoặc nhai viên thuốc để tránh nguy cơ gây kích ứng vùng hầu họng.
    Để dễ tuân thủ điều trị, bệnh nhân nên có định ngày dùng thuốc trong các tuần.Trong trường hợp bệnh nhân quên uống thuốc, phải uống | vào buổi sáng hôm sau hoặc vào ngày bệnh nhân nhớ ra và bắt đầu lại thời gian sử dụng |thuốc như trước đó cho khoảng thời gian điều trị tiếp theo. Tuyệt đối không được uống 2 viên thuốc trong cùng ngày.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với biphosphonat, vitamin D hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Dị dạng thực quản như hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản làm chậm tháo sạch thực quản.
    • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
    • Giảm calci huyết.
    • Tăng calci huyết hoặc nhiễm độc vitamin D. 

    Thận trọng

    • Các biến cố ở thực quản (viêm, loét, trợt thực quản) đôi khi kèm với chảy máu có thế xảy ra ở bệnh nhân đang dùng alendronat. Theo dõi các triệu chứng, ngưng thuốc và báo cáo với bác sĩ nếu có các biểu hiện nuốt khó,nuốt đau, ợ nóng hoặc đau sau xương ức. Nguy cơ mắc bệnh có nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những bệnh nhân nằm ngay sau khi uống alendronat và/hoặc không uống viên thuốc với đủ nước (180—240 ml) và/hoặc vẫn tiếp tục uống alendronat sau khi đã thấy những triệu chứng của kích ứng thực quản.
    • Alendronate có thể kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên. Sử dụng; thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về đường tiêu hóa trên (khó nuốt, các bệnh thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng).
    • Phải điều trị chứng giảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng alendronate. Cũng phải điều trị một cách hiệu quả các rối loạn khác về chuyển hóa vô cơ (thiếu hụt vitamin D).
    • Bổ sung calci và vitamin D nếu lượng hàng ngày trong khẩu phần ăn không đủ.
    • Có thể xảy ra những cơn đau nặng ở cơ, Xương,khớp, đặc biệt ở phụ nữ mãn kinh, thời gian khởi phát có thể là 1 ngày đến vài tháng sau khi dùng thuốc. Những cơn đau này, được cải thiện sau khi ngưng thuốc nhưng có thể tái phát nếu điều trị lại với alendronate hoặc các bisphosphonate khác. 
    • Thận trọng ở những bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
    • Không nên chỉ sử dụng ALENBE PLUS 70mg/2800IU trong điều trị thiếu hụt vitamin D.

    Sử dụng cho phụ nữ cho thai và cho con bú

    Phụ nữ có thai:

    • Chỉ nên dùng ALENBE PLUS 70mg/2800IU ở phụ nữ có thai khi chứng minh được lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ có thể tạo ra cho thai nhi.
    • Thông qua tác dụng,trên cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương alendronate có thể gây tổn hại cho bào thai và cho trẻ mới sinh, đã thấy những trường hợp sinh khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Không loại trừ điều đó cũng có thể liên quan đến người, nên không được dùng alendronat trong thời kỳ mang thai.
    • Nếu sử dụng vitamin D với liều lớn hơn liều bổ sung hàng ngày được khuyến cáo cho người mang thai bình thường (400 1U), thì có thể xảy ra các nguy cơ cho trẻ sơ sinh do tăng calci huyết ở người mẹ trong giai đoạn mang thai như hẹp van động mạch chủ, bệnh thận, chậm phát triển về tâm thần và cơ thể. Ngoài ra có thể gây giảm nồng độ hormon cận giáp ở trẻ sơ sinh dẫn đến hạ calci máu, co giật và động kinh.
    • ALENBE PLUS 70mg/2800IU được tính toán dựa trên việc cung cấp liều vitamin D400 IU/ngày trong vòng 7 ngày.

    Phụ nữ cho con bú:

    • Vitamin D tiết vào sữa mẹ, không có dữ liệu báo cáo việc bài tiết vào sữa mẹ của alendronat. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng ALENBE PLUS 70mg/2800IU ở phụ nữ đang cho con bú.

    Tác dụng của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc

    • Nếu có các biểu hiện nhức đầu, chóng mặt hoặc các biểu hiện thần kinh khác, không nên vận hành tàu xe, máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    Các tác dụng phụ của natri alendronate thường nhẹ và nói chung; không cần phải ngừng thuốc, chủ yếu là tác dụng phụ ở đường tiêu hóa: 

    • Thường gặp: nhức đầu; đầy hơi, trào ngược acid, viêm loét thực quản, nuốt khó, chướng bụng.
    • Ít gặp: ban, ban đỏ (hiểm); viêm dạ dày.
    • Sử dụng. vitamin D ở liêu không vượt quá nhu cầu sinh lý không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D : liều cao kéo dài hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D ban đầu của ngộ độc vitamin D là tăng calci huyết với các biểu hiện sau:
    • Thường gặp:yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt; chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.
    • Ít gặp: giảm tình dục, nhiễm calci thận,rối loạn chức năng thận; số mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, vôi hóa mạch nói chung, sợ ánh sáng, cơn co giật.
    • Hiểm gặp: tăng huyết áp, loạn nhịp tim; tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, AST và ALT; giảm nồng độ phosphatase kiềm trong huyết thanh; loạn tâm thần, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.

    Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng. 

    Hạn dùng: 24 tháng (kể từ ngày sản xuất).

    Nhà sản xuất:

    Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

    Đường số 2 - Khu Công nghiệp Đồng An - Phường Bình Hòa - Thị xã Thuận An - Tỉnh Bình Dương Việt Nam


     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG