Thuốc Alfentanil-hameln 0,5mg/ml - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alfentanil-hameln 0,5mg/ml
    • Thuốc khác
    • Khác
    • VN2-246-14
    • 1 ml dung dịch chứa 0,5438 mg Alfentanil hydrochloride tương đương với 0,5 mg alfentanil base.
      Tá dược: vừa đủ

    Công dụng:
    Alfentanil hydrochloride là thuốc giảm đau có góc thuốc phiện tác dụng tấn công nhanh

    Sử dụng trong trường hợp:
    Như là thuốc giảm đau trong gây mê cảm ứng toàn thân.
    Như là thuốc giảm đau trong gây mê duy trì toàn thân.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Như là thuốc giảm đau trong gây mê cảm ứng 8-30 microgram/kg
    Như là thuốc giảm đau trong gây mê duy trì toàn thân 5-15 microgram/kg
    Trong quá trình can thiệp kéo dài hơn, có thể phải tăng liều khởi điểm đến 75 microgram/kg. Dé duy trì gây mê, có thể sử dụng các liều lặp lại như mô tả ở trên. Cũng có thể sử dụng Alfentanil qua đường truyền. Trong trường hợp này, liều duy trì là 0,5 đến 3 microgam/kg/phút với tốc độ truyền trung bình 1 đến 1,5 microgam/kg/phút.

    Chống chỉ định

    • Alfentanil hydrochloride chống chỉ định đối với các bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc, bát kỳ thành phần tá dược nào và các loại thuốc khác có gốc thuốc phiện.
    • Trong trường hợp có bệnh lý tắc nghẽn đường thông khí mãn hoặc suy hô hấp mà không có sự thông khí đi kèm theo đông thời, alfentanil hydrochloride cũng được chống chỉ định.
    • Không được sử dụng alfentanil hydrochloride trong các điều kiện đòi hỏi phải tránh suy hô hấp. Hơn nữa alfentanil cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị loạn chuyển hóa porphyrin gan cấp.

    Thận trọng

    • Chỉ những người có chuyên môn sâu về sử dụng thuốc gây mê toàn thân qua đường tĩnh mạch, qua đường khí dung và quản lý được các tác dụng hô hấp trong lúc sử dụng các thuốc có gốc thuốc phiện tác dụng mạnh mới được sử dụng alfentanil.
    • Luôn có sẵn các thuốc đối kháng với các chất gây mê có gốc thuốc phiện, thiết bị hồi sinh, ống luồn khí quản và thiết bị hô hấp nhân tạo cũng như oxi.
    • Vì có khả năng suy hô hấp bị kéo dài, việc kiểm tra theo dõi bệnh nhân phải được tiếp tục dài sau phẫu thuật.
    • Alfentanil hydrochloride co thể gây co cứng cơ. Tác dụng này nói chung tùy thuộc vào liera dung. Sự tấn công tây co cứng cơ xảy ra sớm hơn so với các thuốc có gốc thuốc. phiện khác. Alfentanil-gây cảm ứng co cơ có thể ảnh hưởng trên toàn bộ các cơ xương, bao gồm cả cơ cổ và các đầu chỉ.
    • Nên có sẵn các phương tiện và cơ sở phù hợp để theo dõi. kiểm tra trong thời kỳ hậu phẫu và thông khí cho các bệnh nhân đã sử dụng alfentanil. Điều cần thiết là các cơ sở này cần được trang bị đầy đủ để xử lý mọi cấp độ trong suy hô hấp.
    • Đã có các báo cáo về sự nâng cao hoạt lực nghiêm trọng và không dự đoán trước được của các tác nhân ức chế monoamine oxidase (MAO) đối với các thuốc gây mê có gốc thuốc phiện, và hiếm khi đối với alfentanil. Do đó khi sử dụng alfentanil đối với các bệnh nhân đã sử dụng các tác nhân ức chế MAO trong vòng 14 ngày, khuyến cáo nên kiểm tra theo dõi các bệnh nhân này một cách phù hợp. 

    Thận trọng

    Suy hô hấp kéo dài, ngưng thở, nhịp tim chậm, suy tâm thu, loạn nhịp và giảm huyết áp đã được báo cáo. Vì thế phải kiểm tra theo dõi liên tục các dấu hiệu sinh tồn.

    Mang thai và cho con bú

    • Mang thai: Từ trước đến nay, vẫn còn thiếu các cuộc nghiên cứu có kiểm soát để có thể kết luận trên phụ nữ mang thai. Mặc dù không có các tác dụng gây quái thai đã được quan sát thấy trên các thử nghiệm trên loài vật, các tác dụng gây chết bao thai gia tăng sau các liều lập lại được xem là gây ngộ độc trên vật mẹ (xem Số liệu an toàn tiền lâm sàng). Chỉ nên sử dụng alfentanil trong lúc mang thai nếu như các lợi ích tiềm năng biện minh được cho các nguy cơ tiềm an cho bao thai.
    • Trong lúc chuyển dạ và sinh con: Không có các số liệu đầy đủ để hỗ trợ cho việc sử dụng alfentanil trong lúc đẻ và sinh con Đã có báo cáo về việc thuốc chuyển qua nhau thai, vì thế, khuyến cáo không nên sử dụng trong lúc đẻ và sinh con (xem Chống chỉ định) vì có thể xảy ra suy hô hấp. Nếu như sử dụng alfentanil, thuốc giải độc cho trẻ sơ sinh phải có sẵn.
    • Bà mẹ và cho con bú: Trong một cuộc nghiên cứu ở 9 phụ nữ thắt ống dẫn trứng sau khi sinh, các mức độ alfentanil có ý nghĩa đã được phát hiện trong sữa non sau bốn giờ sử dụng 60 pg/kg alfentanil, va không phát hiện các hàm lượng nào sau 28 giờ. Cần thận trọng khi sử dụng alfentanil ở phụ nữ đang cho con bú. Nên ngưng cho con bú sữa mẹ ít nhất là 28 giờ sau khi điều trị.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Không có cuộc nghiên cứu nào đã được tiến hành về tác dụng của alfentanil trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Tuy nhiên, khi xuất viện sớm, bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong 24 giờ sau khi sử dụng.

    Các tác dụng không mong muốn

    • Các tác dụng phụ trên bệnh nhân đã dùng alfentanil nói chung là nhẹ và nhất thời.
    • Các tác dụng đối nghịch thường xuyên nhất là suy hô hấp và co cứng cơ xương, đặc biệt là các cơ ở thân. Alfentanil có thể gây co cứng cơ liên quan đến các cơ xương ở cổ và đầu chỉ.
    • Để đánh giá các trường hợp đối nghịch các mức độ thường xuyên sau đây được áp dụng:
     

    Rất thường xuyên

    >=10%

    Thường xuyên

    >= 1% - 10%

    Không thường xuyên

    >= 0,1% - < 1%

    Hiếm

    >= 0,01% - < 0,1%

    Rất hiếm

    < 0,01%

     
     

    Đường tiêu hoá

    • Rất thường xuyên: buồn nôn 
    • Thường xuyên: Nôn mửa 
    • Hiếm: nấc cụt

    Hệ thống thần kinh

    • Thường xuyên: nhức đầu, mệt mỏi/chóng mặt, hoa mắt, đau nhức chỗ tiêm
    • Không thường xuyên: kích động, lạnh cóng

    Hệ thống tim mạch

    • Thường xuyên: giảm huyết áp
    • Không thường xuyên nhịp tim chậm, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh

    Hệ thống hô hấp

    • Thường xuyên: suy hô hấp/giảm oxy-hóa huyết, ho
    • Không thường xuyên: co thắt thanh quản/co thắt cuống phổi

    Rối loạn da

    • Thường xuyên: ngứa
    • Hệ thống sinh dục niệu 
    • Không thường xuyên: giữ nước tiểu

    Hệ thống giác quan

    • Không thường xuyên: suy nhãn lực

    Hệ thống cơ xương

    • Không thường xuyên: co cứng cơ 

    Điều kiện bảo quản

    • Bảo quản dưới 30 độ C. Điều kiện bảo quản của dung dịch pha loãng xem

    Nhà sản xuất

    Hameln Pharmaceutical GmbH

    Langes Feld 13, 31789 Hameln Germany


     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG