Thuốc Ambixol 15mg/5ml syrup - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ambixol 15mg/5ml syrup
    • Thuốc đường hô hấp
    • Siro
    • VN-20667-17
    • Trong mỗi 100ml siro chứa
      Hoạt chất:
      Ambroxol hydrochloride 0,3g
      Ta duge: sorbitol 35g, methyl parahydroxybenzoate 0,1g, propyl parahydroxybenzoate 0,02g, glycerol 10g, propylene glycol 28, saccharin natri 0,02g, citric acid monohydrate 0,1g, hương liệu phúc bồn tử 0,03g, nước tính khiết vđ 100 ml.

    Công dụng:
    Được dùng trong các bệnh cấp tính và mạn tính của đường hô hấp liên quan đến việc tiết nhảy bất thường và vận chuyển chất nhầy bị suy giảm như hen phế quản và viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Được dùng trong các bệnh cấp tính và mạn tính của đường hô hấp liên quan đến việc tiết nhảy bất thường và vận chuyển chất nhầy bị suy giảm như hen phế quản và viêm phế quản, đợt cấp của viêm phế quản mạn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Trẻ em từ 6-12 tuổi: 15 mg (5 ml siro)/lần x 2-3 lần/ngày
    Trẻ em từ 2-6 tuổi; 7,5 mg (2,5 ml siro)/lần x 3 lần/ngày.
    Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 30 mg (10 ml siro)/lần x 3 lần/ ngày trong 2-3 ngày đầu, sau đó giảm liều 30 mg (10 ml siro)/lần x 2 lần/ngày. Liều 24 giờ tối đa là 120 mg.
    Bệnh nhân tổn thương gan, suy thận: Liều dùng được khuyến cáo bằng 1/2 liều của người lớn.
    Siro nên được uống trong các bữa ăn.

    Thận trọng

    • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tổn thương gan và suy thận, liều dùng được giảm 1⁄2 so với liều của người lớn. 
    • Sản phẩm chứa sorbitol nên thận trọng khi dùng cho người không có khả năng dung nạp fructose va co thể gây tác dụng nhuận tràng nhẹ. 
    • Sản phẩm có chứa methyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate (hợp chất paraben) có thể gây phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện trễ).

    Tác dụng không mong muốn

    Giống như tất cả các thuốc khác, Ambixol có thể gây tác dụng phụ tuy nhiên không phải tắt cả người sử dụng đều gặp phải.

    Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn:

    • Rất thường gặp: > 1/10 
    • 1/100 < Thường gặp <1/10 
    • 1/1000< Ít gặp <1/100 
    • 1/10000 < Hiếm gặp <1/1000 
    • Rất hiếm gặp: <1/10000
    • Không tính được tần suất trên dữ liệu có sẵn.

    Hệ miễn dịch: ít gặp: phản ứng dị ứng. Không tính được lần suất: phản ứng mẫn cảm (sưng mặt, khó chịu đường hô hấp, tăng thân nhiệt, run, sốc mẫn cảm) 

    Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: hiếm và: sổ mũi 

    Rối loạn hệ tiêu hóa: thường: tiêu chảy; ít gặp: buồn nôn, nôn, khó chịu nhẹ dạ dày; hiểm gặp: táo bón 

    Rối loạn da và mô dưới da: rất hiểm gập: tốn hại da nặng như hội chứng Johnson và Lyell; không tỉnh được tần suất: đỏ da, ngứa da 

    Rối loạn hệ tiết niệu: hiểm gặp: khó tiểu 

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng do còn thiểu dữ liệu trên người nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu bạn đang mang thai hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ của bạn để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.

    Không nên sử dụng thuốc nảy trong thời gian cho con bú vì thuốc bài tiết vào trong sữa mẹ.

    Ảnh hướng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Thuốc không có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Hạn dùng của thuốc:

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất, 
    • Sử dụng thuộc trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp chai

    Nhà sản xuất
    Sopharma AD Địa chỉ văn phòng: 16 Iliensko Shosse Str., 1220 Sofia, Bulgaria. Dia chi nha may: Vrabevo vlg, 5660 district of Lovech, Bulgaria.

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG