Thuốc Ambroflam - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ambroflam
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viên nén
    • VN-16362-13
    • Mỗi viên nén không bao chứa
      Hoạt chất: Ambroxol Hydrochloride BP 30mg
      Lactose Monohydrate, Microcrystalline Cellulose, Maize Starch, Polyvinyl Pyrollidone (K-30), Colloidal Silicon Dioxide (Aerosil 200),
      Magnesium Stearate.

    Công dụng:
    Thuốc tiêu chất nhày đường hô hấp.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc tiêu chất nhày đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
    Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn quan, hen phế quản, hen phế quản dạng hen.
    Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Uống: uông với nước sau khi ăn.
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
    Trẻ em 5 - 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.

    Chống chỉ định
    Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol. Loét dạ dày tá tràng tiến triển. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
    Thận trọng
    • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
    • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
    • Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
    • Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
    Tác dụng không mong muốn
    • Thường gặp, ADR > 1/100 Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Dị ứng, chủ yếu phát ban:
    • Hiểm gặp, ADR < 1⁄1000: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng đua chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, Và tăng các transaminase.
    Thông báo với thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
    Bảo quản
    Giữ thuộc nơi khô ráo, ở nhiệt độ đưới 30°C. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
    Nhà sản xuất: 
    Flamingo Pharmaceuticals Ltd.
    R-662, TTC Industrial Area, Rabale, Navi Mumbai 400 701 Ấn Độ

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG