Thuốc Ambron - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ambron
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VD-21411-14
    • Ambroxol hydroclorid 30mg
      Tá dược v.đ gói 1 gam
      (Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Aspartam, Acesulfam kali, Bột hương vị cam, Màu Erythrosin)

    Công dụng:
    Ambroxol là một chất chuyên hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt câp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
    Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phé nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Uống với nước sau bữa ăn.
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1-2 gói/lần, 2 lần/ngày.
    Trẻ em 5 - 10 tuổi: 1⁄2 - 1 gói/lần, ngày 2 lần. Tuân theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

    Chống chỉ định

    • Người bệnh quá mẫn với Ambroxol hoặc các thành phần của thuốc. 
    • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

    Thận trọng

    Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu. vì ambroxol có thẻ làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn. không đỡ phải thăm khám lại

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    Thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Sử dụng cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.

    Người lái xe và vận hành máy móc: dùng được.

    Tác dụng không mong muốn

    Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa trên (ợ hơi, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn). Phản ứng dị ứng chủ yếu là nổi mẩn da.

    Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

    Nhà sản xuất 

    Công ty cổ phần dược Vacopharm

    Km 1954, quốc lộ 1A, P. Tân Khánh, TP. Tân An, Long An Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG