Công dụng:
Aminol 12X Injection “S.T.” chứa các acid amin có trong thành phần của sữa mẹ. Tỷ lệ của cdc acid amin thiết yếu và không thiết yếu (E/N) là 1:1. Về khía cạnh các acid amin thiết yếu, thuốc chứa các acid amin thiết yếu theo tỷ lệ như trong sữa mẹ. Về khía cạnh các acid amin không thiết yếu, nó không chỉ chứa các acid amin có trong sữa mẹ, nhưng vẫn liên quan đến tỷ lệ E/N, và có sự điều chỉnh thích hợp dựa trên tầm quan trọng của mỗi acid amin, để duy trì sự cân bằng và tÿ lệ sử dụng hợp lý các acid amin trong mau va làm giảm bớt sự thiếu cân bằng nitơ.
Aminol 12X Injection “S.T.” tăng tỷ lệ sử dụng các acid amin với Xylitol. Xylitol là một nguồn năng lượng trong quá trình tổng hợp protein, và ngăn cản sự tạo ketone, vì vậy nó có thể sử dụng cho bệnh nhân tiểu đường.
Aminol 12X Injection “S.T.” chứa cùng nồng độ Na” và CI, do đó có sự cân bằng các chất điện giải.
Sử dụng trong trường hợp:
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân không thể ăn thức ăn bằng đường miệng, bị tắc nghẽn chức năng tiêu hóa và hấp thu và tổng hợp protein; bổ sung protein cho chấn thương nghiêm trọng, bỏng và gãy xương, bị loạn dưỡng do ăn ít protein.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: 200ml/ lần: tốc độ truyền cơ sở là 200ml / 120 phút.
Tiêm truyền tĩnh mạch thông qua tĩnh mạch chủ trên: Có thể dùng cùng với glucose, thông qua nhỏ giọt duy trì trong 24 giờ.
Nên điều chỉnh liều tùy theo tình trạng lâm sàng.
Chỉ được dùng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị bệnh não gan hoặc nitơ huyết nghiêm trọng
Bệnh nhân bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.
Chống chỉ định với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Các dung dịch tiêm truyền chứa Xylitol, khi truyền thuốc nhanh với với lượng đáng kể sẽ gây tổn thương gan và thận. Liều dùng Xylitol cho người lớn không được quá 100g/ ngày, và tốc độ tiêm truyền không được quá 0,3g/ kg/ giờ.
Cần giảm tốc độ tiêm truyền khi xảy ra buồn nôn hoặc nôn.
Khi tiêm truyền thuốc trong thời tiết lạnh, cần làm ấm dung dịch thuốc tới nhiệt độ cơ thể.
Thuốc ưa dùng cùng với glucose.
Dùng thuốc ngay sau khi mở nắp. Loại bỏ phần dung dịch thừa sau khi dùng.
Khi vận chuyển, các chai thuốc có thể bị rạn nứt, hở, hoặc mắt nút do rung lắc. Không dùng các chai thuốc có tình trạng đó.
Không dùng nếu dung dịch thuốc không trong suốt, biến màu, có vần hoặc các tình trạng bất thường khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của Aminol 12X Injection “S.T.” trong thời kỳ mang thai chưa được thiết lập. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai khi lợi ích mong đợi cao hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.
Độ an toàn của Aminol 12X Injection “S.T.” trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập, do đó không khuyến cáo dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú. Ngừng cho con bú khi cần phải dùng Aminol 12X Injection “S.T.”.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không
Tác dụng phụ
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn hoặc nôn. Đôi khi có thể bị chướng bụng.
Phản ứng quá mẫn: Hiểm khi gặp triệu chứng của phản ứng quá mẫn là phát ban khi dừng truyền thuốc.
Khác: Đau mạch máu, cảm giác nóng người, đỏ bừng mặt, đau đầu, tăng huyết áp và mệt mỏi.