Thuốc Aminol Injection - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aminol Injection
    • Thuốc khác
    • Khác
    • VN-21307-18
    • Mỗi ống 20 ml dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch có chứa:
      Hoạt chất:
      L-Arginine HCI....... 160 mg
      L-Valine............. 122 mg
      L-Histidine HCI.H2O 80 mg
      Glycin................ 200 mg
      L-Isoleucin........... 110 mg
      D-Sorbitol....... 1000 mg
      L-Leucin.............. 246 mg
      L-Lysin HCI-2H2O 446 mg
      L-Methionin......... 142 mg
      L-Phenylalanin...... 174 mg
      L-Threonin........... 108 mg
      L-Tryptophan......... 36 mg
      Tá dược:
      L-Cystein HCI-H2O 11mg
      Natri Bisulfit....... 10 mg
      Natri Hydroxit 8-16 mg
      Nước cất pha tiêm vừa đủ 20 ml
      Lượng Nitơ cung cấp bởi I ống 20ml: 251,37 mg

    Công dụng:
    1. Công thức thuốc này là sự kết hợp giữa các acid amin kết tinh và thuốc có thể được hấp thu nhanh với tỷ lệ rất cao.
    2. Sorbitol cung cấp năng lượng cho cơ thể, cải thiện tỷ lệ sử dụng acid amin và tăng sự tổng hợp protein và tăng chuyển hoá trung gian cũng như chức năng giải độc.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Bổ sung amino acid trong các trường hợp sau: giảm protein huyết, thiếu chất dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Liều dùng thông thường là 20 - 200 ml mỗi lần, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt cho người lớn.
    Tốc độ tiêm truyền tốt nhất cho việc hấp thu của cơ thế là khoảng 10g acid amin trong 1 phút, mức thông thường là 200 ml trong 80 - 100 phút (khoảng 40 - 80 giọt) cho người lớn, và chậm hơn nữa cho trẻ em, người cao tuổi và những bệnh nhân nặng.
    Có thể chỉnh liều phù hợp theo tuổi, triệu chứng bệnh và trọng lượng cơ thể, nhưng liều của tư D-Sorbitol không được vượt quá 100g mỗi ngày.

    Chống chỉ định

    • Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Aminol cho bệnh nhân bị hôn mê gan, rối loạn thận nghiêm trọng hoặc nitơ huyết tăng, rối loạn chuyển hóa acid amin và dung nạp fructoza.
    • Phải theo dõi cân thận khi dùng thuốc tiêm Aminol cho những bệnh nhân bị nhiễm acid nặng và suy tim.
    • Không dùng Aminol cho người bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.

    Thận trọng và cảnh báo

    1. Trước khi dùng:

    • Sự kết tinh có thể xuất hiện vào mùa lạnh. Trong trường hợp đó, làm ấm từ 50 - 60 ”C đến khi hoà tan, sau đó để nguội cho tới nhiệt độ của cơ thế. 
    • Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt. 
    • Không dùng dung dịch còn thừa.
    2. Chuẩn bị
    • Aminol Injection được đóng trong các ống có chỗ cắt có thẻ dễ dàng mở ống bằng cách cắt cổ ống theo hướng đối diện với dấu màu đỏ. (Không được dùng giữa để cắt mở ống).
    • Trước khi mở ống, lau sạch cổ ống bằng bông cồn để tránh nhiễm các tạp chất lạ.

    3. Khi sử dụng:

    • Bởi vì thuốc này chứa Na+ khoảng 18 mEq/L và CI- khoảng 182 mEq/L, cần theo dõi cẩn thận về cân bằng điện giải trong trường hợp sử dụng một lượng lớn hoặc trường hợp kết hợp với dung dịch điện giải.

    4. Tốc độ tiêm truyền

    • Tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

    • Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích mong đợi và các nguy cơ có thể  xảy ra trước khi sử dụng thuốc này. 

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không

    Tác dụng phụ

    • Quá mẫn cảm: Hiếm khi xảy ra các triệu chứng quá mẫn cảm và trong trường hợp đó, ngừng dùng thuốc.
    • Cơ quan tiêu hoá: Đôi khi có thể xảy ra những triệu chứng đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn, v.v... 
    • Hệ tuần hoàn: Đôi khi có thể xuất hiện những triệu chứng như khó chịu lồng ngực, đánh trống ngực, v.v
    • Tiêm truyền nhanh một lượng lớn: Có thể gây ra nhiễm axit. 
    • Các tác dụng phụ khác: Đôi khi có thể xuất hiện rùng mình, sốt, cảm giác nóng, đau đầu hoặc đau mạch.

    Điều kiện bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng

    Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    Taiwan Biotech Co.

    22, Chieh Shou Road, Taoyuan District, Taoyuan City Đài Loan

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG