Thuốc Aminophylline Injection "Oriental" - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aminophylline Injection "Oriental"
    • Thuốc đường hô hấp
    • Khác
    • VN-16811-13
    • Mỗi ống tiêm (10ml) chứa:
      Theophylin Ethylenediamin 250mg
      Nước cất vừa đủ: 10ml

    Công dụng:
    Theophylin có nhiều tác dụng dược lý, làm giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Hen phế quản: Aminophylin điều trị cơn hen nặng không đáp ứng nhanh với thuốc phun mù kích thích beta;. Điều thiết yếu là phải định lượng nồng độ theophylin huyết tương nếu dùng aminophylin cho người bệnh vừa mới dùng chế phẩm theophylin uống.
    Con ngừng thở ở trẻ thiếu tháng: Aminophylin dùng để xử trí cơn ngừng thở tái diễn ở trẻ thiếu tháng (cơn ngừng thở lâu trên 15 giây, kèm theo tim đập chậm và xanh tím). Vì tính chất độc tiềm tàng, phải cân nhắc cẩn thận khi dùng thuốc cho trẻ dưới 1 năm tuổi và nếu dùng, phải bảo tồn liều đầu tiên và liều duy trì (đặc biệt liều duy trì).


    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng: Aminophylin có thể tiêm tĩnh mạch rất chậm (trong vòng 20 - 30 phút) không pha loãng, hoặc tiêm truyền chậm tĩnh mạch, sau khi đã pha vào một lượng lớn dịch truyền (tốc độ truyền không quá 25 mg/phút).
    Liều dùng (tính theo aminophylline):
    Nồng độ điều trị của theophyllin trong huyết tương là 10-20 mg/l, phải tiến hành đo nồng độ của theophylline trong, huyết tương 4-6 giờ sau khi bắt đầu tiêm truyền tĩnh mạch do khoảng cách hẹp giữa liều điều trị và liều gây độc.
    Trị cơn ngừng thở ở trẻ thiếu tháng: Liều nạp 5 mg/kg.
    Tiêm tĩnh mạch: Liều đầu tiên, tốc độ truyền tĩnh mạch duy trì:
    Trẻ sơ sinh 24 ngày tuổi: 0.10 mg/kg/giờ;
    Trên 24 ngày tuổi: 0.15 mg/kg/giờ
    Trị co thắt phế quản cấp ở trẻ em và người lớn: Liều nạp: Người lớn và trẻ em: 6mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 20-30 phút; Tốc độ truyền tối đa: 25mg/phút. Liều duy trì: 0.5-0.7mg/kg/giờ, liều duy trì được điều chỉnh theo nồng độ theophyllin trong huyết tương; Trẻ em dưới 12 tuổi:1.0mg/kg/giờ, liều duy trì được điều chỉnh theo nồng độ theophyllin huyết tương.

    Tác dụng không mong muốn

    • Theophylin gây kích ứng dạ dày - ruột và kích thích hệ thần kinh trung ương với bất kỳ đường cho thuốc nào. Những tác dụng không mong muốn về TKTƯ' thường nghiêm trọng hơn ở trẻ em so với người lớn. Tiêm tĩnh mạch aminophylin cho người bệnh đã dùng theophylin uống có thể gây loạn nhịp tim chết người.Thường gặp : Nhịp tim nhanh, tình trạng kích động, bồn chồn, buồn nôn, nôn.

    Thận trọng

    • Không tiêm tĩnh mạch theophylin cho người bệnh đã dùng theophylin uống vì có thể xảy ra loạn nhịp tim chết người. Bao giờ cũng phải bắt đầu điều trị hen với thuốc kích thích beta; và corticosteroid. Không dùng đồng thời theophylin với những thuốc xanthin khác. 
    • Những người hút thuốc có thể cần liều lớn hơn hoặc thường xuyên hơn, vì độ thanh thải theophylin có thể tăng và nửa đời giảm ở người nghiện thuốc lá so với người không hút thuốc. Nửa đời cũng giảm ở người nghiện rượu. Nửa đời của theophylin tăng trong suy tim, xơ gan, nhiễm virus, suy gan và ở người cao tuổi. Nói chung phải giảm liều và theo dõi cẩn thận nồng độ theophylin huyết thanh ở những người bệnh này.
    • Dùng thận trọng theophylin ở người có loét dạ dày, tăng năng tuyến giáp, tăng nhãn áp, đái tháo đường, giảm oxygen máu nặng, tăng huyết áp, động kinh.
    • Dùng thận trọng theophylin cho người có đau thắt ngực hoặc thương tổn cơ tim vì khi cơ tim bị kích thích có thể có hại. Vì theophylin có thể gây loạn nhịp và/hoặc làm xấu thêm loạn nhịp có sẵn, bất cứ một thay đổi đáng kể nào về tần số và/hoặc nhịp tim đều cần theo dõi điện tâm đồ và các thăm khám khác.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:

    • Theophylin dễ dàng vào nhau thai. Không thấy có bằng chứng độc hại đối với thai khi dùng theophylin. Phải dùng theophylin thận trọng ở người mang thai. 
    • Theophylin phân bố trong sữa với nồng độ bằng 70% nồng độ trong huyết thanh và đôi khi có thể gây kích thích hoặc những dấu hiệu độc hại ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Vì theophylin có thể gây những tác dụng độc hại nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hay ngừng dùng thuốc, căn cứ tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: 

    Aminophyllin kích thích thần kinh trung ương gây bồn chồn, mắt ngủ, có thể gây kích thích quá mức ảnh hưởng tới các hoạt động trên, vì vậy cần thận trọng.

    Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. 

    Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C tránh ánh sáng 
    Nhà sản xuất
    Oriental Chemical Works Inc.

    No-12, Lane 195, Chung-Shan 2 Rd, Lu-Chou Dist, New Taipei City 247 Đài Loan

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG