Công dụng:
Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế thu hồi các monoamine, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng thu hồi serotonin và noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng
Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
Liễu ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 15mg/ngày, chia vài lần.Nếu cần có thê tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
Liễu duy trì ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liệu có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24- 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần đới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
Hướng dẫn điều trị cho trẻ em :
Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần.ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.
Đái dầm ban đêm ở trẻ em : Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10-20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi:25- 50mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng
Người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng ngoại ý
Thường gặp
Ít gặp :
Hiếm gặp:
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Danapha
253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam