Thuốc Amitriptylin 10mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amitriptylin 10mg
    • Thuốc khác
    • Viêm nang cứng
    • VD-18903-13
    • Mỗi viên chứa
      Amitriptylin hydroclorid 10mg
      Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, Povidon K30, Eragel, Magnesil stearat, Aerosil, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Mau Sunset yellow lake) vừa đủ 1 viên


    Công dụng:
    Amitriptylin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế thu hồi các monoamine, serotonin và noradrenalin ở các nơron monoaminergic. Tác dụng thu hồi serotonin và noradrenalin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc. Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị triệu chứng trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm).
    Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Dùng theo liều chỉ định của Bác Sĩ hoặc liều thường dùng
    Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng liều từ từ.
    Liễu ban đầu cho người bệnh ngoại trú: 15mg/ngày, chia vài lần.Nếu cần có thê tăng tới 150 mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng buổi chiều hoặc buổi tối.
    Liễu duy trì ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh thể trạng tốt, dưới 60 tuổi, liệu có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 24- 40 mg/ngày có thể đủ cho một số người bệnh. Khi đã tác dụng đầy đủ và tình trạng người bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều xuống đến liều thấp nhất có thể được để duy trì tác dụng. Tiếp tục điều trị duy trì 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm khả năng tái phát. Ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
    Đối với người bệnh điều trị tại bệnh viện: Liều ban đầu lên đến 100 mg/ngày, cần thiết có thể tăng dần đến 200 mg/ngày, một số người cần đới 300 mg. Người bệnh cao tuổi và người bệnh trẻ (thiếu niên) dùng liều thấp hơn, 50 mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
    Hướng dẫn điều trị cho trẻ em :
    Tình trạng trầm cảm : Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Thiếu niên: Liều ban đầu: 10 mg/lần, 3 lần.ngày và 20 mg lúc đi ngủ. Cần thiết có thể tăng dần liều, tuy nhiên liều thường không vượt 100mg/ngày.
    Đái dầm ban đêm ở trẻ em : Liều gợi ý cho trẻ 6 - 10 tuổi: 10-20 mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi:25- 50mg uống trước khi đi ngủ. Điều trị không kéo đài quá 3 tháng.

    Chống chỉ định

    • Người bệnh mẫn cảm với amitriptylin. 
    • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase. 
    • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.

    Phụ nữ có thai và cho con bú

    • Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi, gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, trong 3 tháng cuối thai kỳ, amitriptylin chỉ được dùng với chỉ định nghiêm ngặt, cần cân nhắc lợi ích của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi.
    • Amitriptylin bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ em ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

    • Do thuốc có thể gây an thần quá mức, chóng mặt, mất điều vận, mờ mắt, vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc. 

    Thận trọng

    • Động kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan, tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp. 
    • Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng thuốc ít nhất 14 ngày, mới được điều trị bằng amitriptylin. 
    • Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

    Người đang lái xe và vận hành máy móc.
    Tác dụng ngoại ý

    • Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng giản liều. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%). 
    • Phản ứng có hại và phản ứng phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giông kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có xảy ra.

    Thường gặp

    • Toàn thân : An thần quá mức, mất định hướng, ra mồ hôi, tăng thèm ăn, chóng mặt, đau đâu 
    • Tuần hoàn : Nhịp nhanh, đánh trống ngực, thay đổi điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), blốc nhĩ thất, hạ huyết áp đứng.
    • Nội tiết : Giảm tình dục, liệt dương.
    • Tiêu hóa : Buồn nôn, táo bón, khô miệng, thay đổi vị giác. 
    • Thần kinh : Mắt điều vận. 
    • Mắt : Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

    Ít gặp :

    • Tuần hoàn : Tăng huyết áp.
    • Tiêu hóa: Nôn.
    • Da:Ngoại ban, phù mặt, phù lưỡi. 
    • Thần kinh: Dị cảm, run.
    • Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng. 
    • Tiết niệu: Bí tiểu tiện.
    • Mắt: Tăng nhãn áp
    • Tai: ù. 

    Hiếm gặp: 

    • Toàn thân: Ngất, sốt, phù, chán ăn. 
    • Máu : Mắt bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. 
    • Nội tiết:To vú ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH.
    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, liệt ruột, viêm tuyến mang tai.
    • Da : Rụng tóc, mày đay, ban xuất huyết, mẫn cảm với ánh sáng. 
    • Gan: Vàng da, tăng transaminase. 
    • Thần kinh:Cơn động kinh, rối loạn vận ngôn, triệu chứng ngoại tháp. 
    • Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phân liệt), tình trạng hoang tưởng (người bệnh cao tuổi), cần giảm liều.

    Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất 

    Bảo quản: Để thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược Danapha

    253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG