Thuốc Ammuson - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ammuson
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VD-26805-17
    • Mỗi viên nang cứng chứa:
      Ambroxol hydrochloride 30mg
      Tá dược vừa đủ 1 viên
      (Tá dược gom: Tinh bội san, lactose, gelatin, bột talc, magnesi stearat, oidalflicon dioxyd, vỏ nang cứng số 1).

    Công dụng:
    Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp: Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng: Uống với nước sau khi ăn.
    Liều lượng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30- 60mg /lần, ngày 2 lần.
    Trẻ em 5 - 12 tuổi: 15- 30mg /lần, ngày 2 lần

    Chống chỉ định

    • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần của thuốc. 
    • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

    Thận trọng

    • Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol hột đợt ngăn, không đỡ phải thăm khám lại.
    • Phản ứng quá mẫn trên da: Có một số báo cáo (hiếm gặp) về phản ứng nghiêm trọng khi dùng ambroxol. Nếu có triệu chứng trên da, niêm mạc thì ngừng thuốc và xử trí thích hợp. Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân không dung nạp lactose.

    Thời kỳ mang thai

    • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu ở người, nên thận trọng tránh dùng thuốc này trong thời gian có thai.

    Thời kỳ cho con bú:

    • Không nên sử dụng thuốc này trong thời gian cho con bú.

    Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: 

    • Thuốc không gây ảnh hưởng. 

    Tác dụng không mong muốn

    Thường gặp, ADR > 1/100: Có thể xảy ra hiện tượng không dung nạp thuốc (đau dạ dày, buồn nôn trường hợp này nên giảm liều. 

    Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

    Hiếm gặp: ADR < 1/1000: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase. 

    Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng điều trị nếu cần thiết.

    Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

    Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông - Tp. Hà Nội Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG