Thuốc đặt Canvey điều trị viêm nhiễm khuẩn, viêm âm đạo

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • CANVEY
    • Thuốc dùng trong sản phụ khoa
    • Khác
    • VN3-300-21
    • Metronidazol 225 mg
      Chloramphenicol 100 mg
      Nystatin 75 mg (tương đương 330 000UI
      Dexamethasone acetat 0,5 mg
      Tá dược: Hard fat vừa đủ 01 viên

    Công dụng:
    Canvey có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm ký sinh trùng, nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng một lúc.

    Sử dụng trong trường hợp:
    - Thuốc đặt Canvey được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo kèm theo huyết trắng, ngứa do nhiễm vi khuẩn và nấm, viêm âm đạo do Trichomonas, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp, phòng nhiễm nấm âm đạo.

    Đối tượng sử dụng:
    Những người bị nhiễm khuẩn hỗn hợp tại âm đạo, viêm âm đạo.

    Cách dùng:
    - Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn đá tủ lạnh trong khoảng 5 – 10 phút trước khi dùng.
    - Vệ sinh âm đạo sạch sẽ và dùng khăn mềm lau khô (Tuyệt đối không thụt rửa vào sâu bên trong).
    - Nằm ngửa trên giường ở tư thế đầu gối co lên, 2 chân dạng rộng ra.
    - Dùng 2 ngón tay kẹp chặt viên thuốc và đẩy càng sâu vào trong âm đạo càng tốt
    - Nằm yên tại chỗ trong ít nhất 20 phút sau khi đã đặt thuốc.
    - Nhớ vệ sinh tay sạch sẽ cả trước và sau khi tiếp xúc với thuốc Canvey.
    - Để đạt được kết quả điều trị tốt nhất, khi đặt thuốc, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt.

    Liều dùng:
    • Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm âm đạo do nguyên nhân hỗn hợp: đặt 1 viên đạn 1 lần một ngày (trước khi đi ngủ). Thời gian trung bình của đợt điều trị 10 – 12 ngày.
    • Viêm âm đạo do Trichomonas: Đặt 1 viên/lần/ngày vào buổi tối, duy trì liên tục trong 10 – 12 ngày. Cần thiết phải tiếp tục tăng thời gian điều trị tại chỗ thêm 10 – 12 ngày.
    • Phòng nhiễm nấm âm đạo: Đặt 1 viên vào buổi tối, duy trì liên tục trong 7 – 10 ngày.

    Tác dụng không mong muốn:
          Khi sử dụng thuốc Canvey, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Hiếm gặp (không quá 1/1000 người):
    + Nhức đầu chóng mặt
    + Đau hoặc co thắt ở bụng, vị giác kim loại, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn mửa.
    + Phản ứng dị ứng (bao gồm phát ban
    + Bỏng nhe, kích ứng, rát vùng âm đạo, ngứa âm đạo
    • Rất hiếm gặp (có thể có không quá 10.000 người): Giảm bạch cầu (giảm số bạch cầu trong máu)
    • Nếu các tác dụng không mong muốn trên nhẹ, không rõ ràng, thì không cần phải ngưng thuốc.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
         Thuốc Canvey chống chỉ định trong các trường hợp sau:
    • Bệnh nhân quá mẫn với một trong các thành phần bất kỳ nào của thuốc.
    • Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro – imidazol khác, tiền sử quá mẫn với nystatin, người bệnh có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do cloramphenicol. 
    • Quá mẫn với dexamethason; nhiếm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
    • Phụ nữ có thai và cho con bú.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm trùng, cần chữa trị đồng thời cho bạn tình. Canvey có thể sẽ làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai cơ học. Để tránh lây nhiễm cho bạn tình hay ngăn ngừa việc mang thai ngoài ý muốn, tốt nhất bạn không nên quan hệ tình dục trong suốt thời gian dùng thuốc.
    • Phải dùng thuốc đủ thời gian quy định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
    • Tránh các nguồn lây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm bệnh.
    • Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su.
    • Thận trọng khi sử dụng cho người bị rối loạn chức năng gan nặng.

    Tương tác thuốc: Không được sử dụng phối hợp với:
    • Các chất diệt tinh trùng: Không nên phối hợp (nguy cơ vô hiệu hóa của các thuốc diệt trichomonas tại chỗ trên tác dụng tránh thai tại chỗ của thuốc diệt tinh trùng).
    • Không nên phối hợp với alcol, disulfurame (gây cơn hoang tưởng cấp, lẫn tâm thần).
    • Metronidazol tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, đặc biệt là warafin, vì vậy tránh dùng thuốc cùng lúc.
    • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy, không phối hợp đồng thời 2 thuốc này với nhau để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
    • Nếu dùng đồng thời phenobarbital và metronidazol thì phenobarbital sẽ làm tăng chuyển hóa metronidazol, do đó metronidazol thải trừ nhanh hơn.
    • Dùng metronidazol cho người bệnh đang dùng lithi (có nồng độ lithi trong máu cao) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc
    • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ khử cực.
    • Không nên sử dụng đồng thời cloramphenicol với kháng sinh diệt khuẩn, thuốc có tác dụng trên hệ tạo máu, coumarin, hydatoin và methotrexate.

    Quá liều và cách xử trí:
    Khi sử dụng quá liều có thể bị giảm bạch cầu và bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, hồi phục khi ngừng điều trị. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhuộm màu nước tiểu (đậm màu do quá liều metronidazole).
    Điều trị: Ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo thấy ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này.
    Thời kỳ cho con bú: Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C. Không để đông đá.

    Quy cách đóng gói: Hôp 2 vỉ x 5 viên

    Nhà sản xuất:
    FARMAPRIM LTD, Moldova
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG