Thuốc Daflavon điều trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • DAFLAVON
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Khác
    • VD-28292-17
    • Hoạt chất: Phân đoạn flavonoid tinh khiết, dạng vi hạt 500mg (tương ứng: Diosmin 450mg, Hesperidin 50mg).
      Tá dược: Tinh bột ngô, microcrystallin, cellulose, povidon, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxid, natri stearyl fumarat, opadry orange, opadry clear

    Công dụng:
    Thuốc bảo vệ mạch máu. Ở tĩnh mạch, thuốc làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và tình trạng ứ trệ ở tĩnh mạch. Ở vi tuần hoàn, thuốc làm bình thường hoá tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.

    Sử dụng trong trường hợp:
    • Điều trị triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết: đau chân, nặng chân, phù chân, chân khó chịu vào buổi sáng sớm, vọp bẻ (chuột rút).
    • Điều trị bệnh trĩ và các cơn trĩ cấp.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị bệnh trĩ, suy tĩnh mạch.

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống, uống vào buổi trưa và tối.

    Liều dùng:
    • Suy tĩnh mạch: uống 1 viên x 2 lần/ngày vào buổi trưa và buổi tối.
    • Cơn trĩ cấp: liều khởi đầu 6 viên/ngày trong 4 ngày, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo, liều duy trì 2 viên/ngày.
    • Dự phòng bệnh trĩ tái phát: 2 viên/ngày.
    • Bệnh nhân bị bệnh gan, thận: Chưa rõ liều an toàn tối đa cho các đối tượng này.

    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    Cơn trĩ cấp: Cần phân biệt với các bệnh hậu môn vì thuốc không thể thay thế được các trị liệu chuyên biệt cho các bệnh hậu môn khác. Điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không biến mất sau 2 tuần, nên đi khám trực tràng và xem xét lại điều trị.
    Các rối loạn do suy tĩnh mạch: Điều trị đạt hiệu quả cao nhất khi kết hợp với cách sống điều độ, tránh ánh nắng, nóng, tránh đứng lâu và nên giảm cân.

    Tương tác với các thuốc khác:
    Chưa có tài liệu ghi nhận về sự tương tác thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
    Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc không có khả năng gây quái thai. Mặt khác, cho đến nay, ở người chưa có một tác dụng xấu nào được ghi nhận.
    Cho con bú: Vì không có số liệu về khả năng thuốc có qua được sữa mẹ hay không, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
    Không có bằng chứng cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn của thuốc:
    Tác dụng phụ ít gặp như rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh thực vật nhẹ. Không cần phải ngưng điều trị nếu xảy ra tác dụng phụ.
    Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn của thuốc khi sử dụng.

    Quá liều và cách xử trí:
    Hiện chưa có thông tin đặc biệt gì về điều trị quá liều của thuốc.

    Bảo quản:
    Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên nén bao phim.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG