Thuốc cốm Extorant 100 tiêu nhầy trong bệnh lý hô hấp

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • EXTORANT 100
    • Thuốc đường hô hấp
    • Dạng Cốm
    • VD-34448-20
    • Hoạt chất: Acetylcystein 100 mg
      Tá dược: Lactose monohydrate, Aspartame, Orange flavor.

    Công dụng:
    N-acetyl-L-cysteine (NAC), thành phần hoạt tính trong Acetylcysteine 200 mg có tác dụng làm lỏng đờm mạnh trong sự bài tiết đờm và đờm mủ bằng cách khử phức hợp muco-proteic và các acid nucleic, mà tạo ra độ nhớt cho thành phần mủ của đờm và các chất tiết khác.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
    Giải độc trong quá liều paracetamol.
    Được dùng tại chỗ trong điều trị hội chứng khô mắt (viêm kết giác mạc khô, hội chứng Sjogren) kết hợp với tiết bất thường chất nhầy.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Hoà tan thuốc với nước trước khi uống, khuấy đều khi cần.

    Liều dùng:
    Người lớn: uống một liều đơn 600 mg/ngày hoặc uống 200 mg (2 gói) x 3 lần/ngày.
    Trẻ em: 2 - 7 tuổi: 200 mg (2 gói)/ lần ,2 lần/ ngày. ≥ 7 tuổi: 200 mg (2 gói)/ lần, 3 lần/ ngày (liều như người lớn).

    Chống chỉ định:
    Quá mẫn với acetylcystein hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Thuốc có chứa aspartam, không dùng thuốc cho người bệnh phenylketon niệu.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Bệnh nhân hen phế quản nên được theo dõi điều trị nghiêm ngặt; nếu co thắt phế quản xảy ra, ngưng sử dụng Acetylcystein ngay lập tức.
    Khi sử dụng acetylcystein, đặc biệt vào thời gian đầu điều trị, tình trạng hóa lỏng và tăng tiết dịch phế quản có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân không thể tống đờm hiệu quả, để tránh dịch lưu kỹ thuật thoát dịch theo tư thế và hút khí quản nên được sử dụng.
    Không có nghiên cứu nào về hiệu quả và độ an toàn của acetylcystein 200 mg x 3 lần/ ngày ở tuổi thanh thiếu niên. Tuy nhiên, đã có báo cáo về tác dụng không mong muốn nhẹ đến nặng với việc sử dụng IV acetylcystein ở người lớn và thanh thiếu niên.
    Thuốc này có chứa aspartame. Điều này có thể gây hại cho những người bị phenylketon niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ vì cơ thể không thể loại bỏ nó đúng cách.
    Acetylcystein có thể gây nhiễu với phương pháp xét nghiệm đo màu để xác định salicylat.
    Acetylcystein có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm ketone trong nước tiểu.
    Khi mở gói bột có thể ngửi thấy mùi lưu huỳnh (mùi trứng thối). Đây là một đặc điểm bình thường của hoạt chất. Khi thêm nước, dung dịch sẽ có mùi cam.

    Tác dụng không mong muốn:
    Tác dụng phụ thường gặp nhất của acetylcystein là buồn nôn, nôn, đỏ bừng và phát ban. Ít gặp hơn là các phản ứng phản vệ, bao gồm phù mạch, co thắt phế quản/suy hô hấp, tụt huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc tăng huyết áp.
      Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Để phòng ngừa, nên tránh sử dụng Acetylcysteine 200 mg trong suốt thai kỳ.
    Phụ nữ đang cho con bú: Không có đủ thông tin về sự bài tiết acetylcystein trong sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ không thể loại trừ.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Acetylcystein không biết ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc hay không.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Không dùng đồng thời các thuốc chống ho và acetylcystein vì việc giảm phản xạ ho có thể dẫn đến sự tích tụ dịch tiết phếquản.
    Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.
    Không nên trộn Acetylcystein với các sản phẩm thuốc khác.
    Thử nghiệm in vitro đã chỉ ra rằng khi trộn lẫn kháng sinh cephalosporin và acetylcystein, kháng sinh bị bất hoạt. Do đó uống thuốc kháng sinh ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng acetylcysteine.
    Dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây ra hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn động mạch một thời gian cùng với cơn đau đầu.
    Nếu dùng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein, bệnh nhân cần được theo dõi và cảnh báo hạ huyết áp có thể nặng và kèm theo đau đầu.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 0,5g.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SHINPOONG DAEWOO

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG