Thuốc Levocozate 5mg dùng trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, dị ứng kinh niên, nổi mề đay tự phát

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • LEVOCOZATE
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Khác
    • VN-20630-17
    • Hoạt chất: Levocetirizin dihydroclorid 5 mg.
      Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 400, Titan dioxyd.

    Công dụng:
    - Levocetirizin, là đồng phân quang học của cetirizine, là một chất kháng chủ vận chọn lọc mạnh trên receptor H1 ngoại vi.
    - Levocetirizin tác động bằng cách phong bế receptor Histamin. Levocetirizin không ngăn chặn sự phóng thích histamin từ dưỡng bào, nhưng ngăn chặn sự gắn kết vào receptor. Do đó ngăn chặn được sự phóng thích của các chất hóa học khác gây dị ứng, tăng cung cấp máu và làm giảm triệu chứng dị ứng.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Viêm mũi dị ứng theo mùa.
    Viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các dị ứng như vật nuôi, bụi).
    Nổi mề đay tự phát kinh niên (nổi mẩn ngứa liên tục mà không biết rõ nguyên nhân).

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc Levocozate 5mg dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

    Cách dùng:
    Dùng đường uồng, uống với một ly nước lọc.

    Liều dùng: Khuyến nghị dùng 1 lần/ngày.
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).
    Người cao tuổi: Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng (xem phần bệnh nhân suy thận).
    Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Liều dùng khuyến nghị là 5 mg (1 viên bao phim).
    Chưa có liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
    Bệnh nhân suy thận: Khoảng cách giữa các liều tùy theo chức năng thận của từng người. 
    Người bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút): uống 1 viên/ngày.
    Người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50-79 ml/phút): uống 1 viên/ngày.
    Người suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30-59 ml/phút): uống 1 viên mỗi 2 ngày.
    Người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): uống 1 viên mỗi 3 ngày.
    Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân lọc thận nhân tạo (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút): Chống chỉ định.
    Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng (xem phần Bệnh nhân suy thận).
    Thời gian dùng thuốc:
    Thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào loại bệnh và thời gian bị bệnh. Đối với dị ứng theo mùa dùng khoảng 3 - 6 tuần, trường hợp dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn: dùng khoảng 1 tuần là đủ. Có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng 5mg levocetirizin dạng bao phim điều trị trong 6 tháng. Đối với nổi mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng điều trị trong 1 năm đối với dạng racemic, và điều trị trong 18 tháng đối với bệnh nhân bị ngứa do viêm da dị ứng.
     
    Chống chỉ định:
    • Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc bất kỳ dẫn xuất piperazin nào.
    • Cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
     
    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Không dùng quá liều khuyến cáo.
    • Không dùng levocetirizin cho trẻ dưới 6 tuổi vì liều dùng ở dạng viên bao phim này không phù hợp cho trẻ nhỏ.
    • Ở liều điều trị, không có tương tác lâm sàng giữa levocetirizin và rượu (nồng độ rượu trong máu là 0,5 g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng nếu uống rượu khi đang dùng levocetirizin. Khuyến cáo thận trọng khi dùng cho bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật.
    • Khuyến cáo nên thận trọng với các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.
     
    Tác dụng không mong muốn:
    Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Rất hiếm: thiếu tiểu cầu.
    Rối loạn hệ miễn dịch: Thường gặp: buồn ngủ. Ít gặp: kích động. Hiếm gặp: hung hăng, mơ hồ, ảo giác, mất ngủ.
    Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu. Ít gặp: dị cảm. Hiếm gặp: co giật, rối loạn chuyển động. Rất hiếm: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, loạn vận động.
    Rối loạn mắt: Rất hiếm: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn. Rối loạn tim: Hiếm gặp: nhịp tim nhanh. 
    Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất: Thường gặp: viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
    Rối loạn đường tiêu hóa: Thường gặp: đau bụng, khô miệng, buồn nôn. Ít gặp: tiêu chảy.
    Rối loạn gan mật: Hiếm gặp: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, y-GT và bilirubin).
    Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa, nổi mẩn. Hiếm gặp: nổi mày đay. Rất hiếm: phù mạch, nổi ban da do thuốc.
    Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm.
    Các rối loạn tổng quát và ở vị trí dùng thuốc: Thường gặp: mệt mỏi. Ít gặp: suy nhược, khó chịu. Hiếm gặp: phù. Hiếm gặp: tăng cân.
    Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Có thai: Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
    Cho con bú: Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ dùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.
     
    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Vài bệnh nhân bị nhức đầu, ngủ gật khi sử dụng levocetirizin. Nếu bệnh nhân có tình trạng này hoặc bị những tác dụng phụ tương tự thì bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc. 

    Tương tác của thuốc:
    Các dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin không có tương tác dược lực học thông qua sự ức chế hay cảm ứng các enzym chuyển hóa thuốc. Chưa có các nghiên cứu in vivo về tương tác giữa levocetirizin với các thuốc khác. Các nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành với dạng racemic là cetirizin.
    Antipyrin, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophylin, và pseudoephedrin.
    Các tương tác dược động học đã được tiến hành nghiên cứu trên dạng racemic là cetirizin cho thấy: cetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Độ thanh thải của cetirizin bị giảm nhẹ (-16%) khi dùng theophylin liều 400 mg. Có thể khi dùng theophylin liều cao hơn sẽ có tác dụng mạnh hơn.
    Ritonavir
    Ritonavir tăng AUC của cetirizin trong huyết tương khoảng 42% và tăng thời gian bán thải (53%), giảm thanh thải (29%). Dược động học của ritonavir không thay đổi khi dùng đồng thời với cetirizin.

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

    Cơ sở sản xuất: STANDARD CHEM. & PHARM. CO.,LTD., Đài Loan
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG