Thuốc Momvina điều trị chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • MOMVINA
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-24093-16
    • Dimenhydrinat 50 mg

    Công dụng:
    Dimenhydrinat là thuốc kháng histamin thụ thể H, thuộc nhóm Ethanolamin. Ngoài tác dụng kháng histamin, thuốc còn có tác dụng kháng cholinergic, chống nôn và tác dụng an thân mạnh. Cơ chế tác dụng có thể liên quan tới việc làm giảm kích thích tiền đình và giâm chức năng của mê đạo tai.

    Sử dụng trong trường hợp:
    • Phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe.
    • Điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.

    Đối tượng sử dụng:
    Thuốc Momvina dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống, uống thuốc với một ly nước lọc.

    Liều dùng:
    - Phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe:
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 - 2 viên/lần, không quá 400 mg/ngày.
    - Phòng say tàu xe liều đầu tiên phải uống 30 phút trước khi khởi hành.
    Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 150mg.
    Trẻ em 2 - 6 tuổi: Mỗi lần 1/4 viên đến 1 viên/lần, cách nhau 6 - 8 giờ dùng một lần khi cần, tối đa mỗi ngày 75mg.
    - Điều trị chứng bệnh Meniere: Uống mỗi lần 25 - 50mg, ngày 3 lần để điều trị duy trì.

    Chống chỉ định:
    Quá mẫn với Dimenhydrinate hoặc với các thuốc kháng histamin khác.
    Trẻ em dưới 2 tuổi. Glôcôm góc hẹp. Bí tiểu tiện liên quan đến bệnh lý ở niệu đạo - tuyến tiền liệt.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    • Do tác dụng kháng cholinergic, phải cân nhắc kỹ trước khi dùng ở người táo bón mãn (nguy cơ viêm ruột), tắc bằng quang, phì đại tuyến tiền liệt vì làm nặng thêm tình trạng bệnh. Tác dụng chống nôn của thuốc có thể gây trở ngại cho chẩn đoán viêm ruột thừa.
    • Cần thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt và buồn nôn.
    Tác dụng không mong muốn:
    Buồn ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất phối hợp vận động. Nhìn mờ. Khô miệng và đường hô hấp. Ù tai.
    Thường gặp: Đau đầu, khô miệng.
    Ít gặp: Chán ăn, táo bón hoặc ỉa chảy. Bí đái, khó tiểu tiện. Đánh trống ngực (nhịp tim nhanh), hạ huyết áp.
     Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có thông tin nghiên cứu đầy đủ về sử dụng Dimenhydrinate trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng khi thật cần thiết.
    Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ Dimenhydrinate được phân bố vào sữa mẹ, có nguy cơ gây tác dụng có hại cho con. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Báo trước cho người bệnh phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc và thuốc có tác dụng làm buồn ngủ nên làm giảm sự tỉnh táo.

    Tương tác của thuốc:
    Dimenhydrinate có thể làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như rượu và Barbiturat. Nếu được dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì cần thận trọng để tránh quá liều. Vì Dimenhydrinate cũng có tác dụng kháng cholinergic nên làm tăng tác dụng của thuốc kháng cholinergic. Khi dùng đồng thời với kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc các thuốc độc với tại khác, Dimenhydrinate có thể làm che lấp các triệu chứng sớm của độc tính đối với thính giác. 

    Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 25 vỉ x 4 viên.

    Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HÀ TĨNH

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG