Viên nén Medovent 30mg Medochemie điều trị bệnh phế quản phổi cấp, mạn tính

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • MEDOVENT 30mg
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viên nén
    • VN-17515-13
    • Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid 30mg.
      Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, silicon dioxid và magnesi stearat.

    Công dụng:
    Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Medovent 30mg được chỉ định trong điều trị triệu chứng trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường hoặc sự tăng độ đặc của chất nhầy trong viêm phế quản, phổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người trưởng thành.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống.

    Liều dùng:
    Người lớn và người lớn tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày.
    Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng MEDOVENT 30mg cho trẻ em.
    Suy gan thận: Liều thông thường của người lớn có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và trung bình, nhưng nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

    Chống chỉ định:
    Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh nhân suy gan thận nặng.
    Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

    Tác dụng không mong muốn:
    Ambroxol thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn ít gặp và thường biến mất nếu giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
    Thần kinh trung ương: hiếm khi bị mệt mỏi, đau đầu.
    Da: Hiếm khi bị dị ứng, viêm da, mẩn ngứa, phát ban, mề đay.
    Trên đường tiêu hóa: Thường gặp là buồn nôn; hiếm khi bị táo bón, tiêu chảy, nôn, tăng nước bọt và khô miệng.
    Gan: Hiếm khi gặp tăng thoáng qua aminotransferase huyết thanh.
    Tiết niệu: Khó tiểu.
    Hô hấp: Chảy nước mũi.
     Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng ambroxol ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, không khuyến cáo dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
    Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không. Do vậy, đối với phụ nữ cho con bú chỉ nên dùng ambroxol khi thật cần thiết.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tăng hoạt tính kháng sinh trên lâm sàng.
    Thuốc chống ho: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với thuốc chống ho codeine do làm giảm khả năng khạc đàm ra khỏi cổ họng.
    Chưa thấy báo cáo có tương tác khi dùng ambroxol với các thuốc glycoside, corticosteroid, thuốc trị hen suyễn, thuốc lợi tiểu và các kháng sinh sử dụng cho điều trị viêm phế quản phổi.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Sản xuất bởi:
    MEDOMECHEMIE LTD, Cộng hòa Síp

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG