Công dụng:
Codein: alkaloid thuốc phiện, có đặc tính chống ho trung ương do tác dụng ức chế trung tâm hô hấp.
Sulfogaiacol: long đờm.
Cao mềm Grindelia: liệu pháp thực vật có mục đích chống ho.
Sử dụng trong trường hợp:
Thuốc Neo-Codion được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan do kích thích ở người lớn.
Đối tượng sử dụng:
Dạng thuốc này dành cho người lớn.
Cách dùng:
Uống thuốc với một ít nước.
Liều dùng:
Điều trị triệu chứng phải ngắn ngày (vài ngày) và hạn chế những lúc ho.
Nếu không đang dùng một thuốc chứa codein hay một thuốc chống ho trung ương nào khác, liều dùng tối đa hàng ngày của codein là 120mg ở người lớn.
Liều thường dùng là:
Người lớn: 1 viên/lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4 lần/ngày.
Người già hoặc bệnh nhân suy gan: liều khởi đầu nên giảm nửa liều dùng của người lớn, và có thể tăng lên nếu cần thiết tùy thuộc vào mức độ dung nạp và nhu cầu dùng thuốc.
Các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 6 giờ.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp, o hở bệnh nhân suyễn.
- Phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi và những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Không nên uống rượu hay dùng các thuốc khác có chứa cồn trong thời gian điều trị.
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
Cần thận trọng ở bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ vì có thể làm bệnh trầm trọng hơn.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng; suy giảm chức năng gan, thận; có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đàm mủ.
Bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh:
Tác dụng không mong muốn:
Codein: ở liều điều trị, tác dụng phụ của codein tương tự các thuốc opiat khác, nhưng hiếm và ít nghiêm trọng hơn.
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí tiểu, tiểu ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp: ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng cho người mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
Không dùng cho người đang lái tàu xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Tương tác, tương kị của thuốc:
Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc chống ho trung ương. Giảm nhận thức có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc, nên tránh uống rượu và thuốc có chứa cồn khi đang dùng thuốc.
Các thuốc giảm đau có nguồn gốc morphin, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbituric, benzodiazepin, clonidin và các loại liên quan, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc giải lo âu trừ benzodiazepin.
Tăng tác dụng làm dịu thần kinh trung ương. Giảm nhận thức có thể gây nguy hiểm khi lái xe và vận hành máy móc.
Cyclosporin: Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Thuốc kháng cholinergic, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế monoamin xidase: Codein có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 300C.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên bao đường.
Nhà sản xuất:
LABORATOIRES BOUCHARA RECORDATI, Pháp