Thuốc Singulair - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Singulair
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VN-20318-17
    • Montelukast 4mg

    Công dụng:
    Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm trong hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý, montelukast chứng tỏ có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT (tác dụng nổi trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý, như các thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc β-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh các tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT1 mà không hề có tác dụng chủ vận.

    Ở bệnh nhân hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường thở chứng minh qua khả năng ức chế sự co thắt phế quản do hít LTD4 . Với các liều dưới 5mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD4 . Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống; những tác dụng này hiệp đồng với sự giãn phế quản nhờ dùng chất chủ vận β.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Singulair được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng, điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.

    Singulair được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng
    Nhai trực tiếp.

    Liều dùng
    Dùng Singulair mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
    Trẻ em 6-14 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày một viên nhai 5 mg.
    Trẻ em 2-5 tuổi bị hen và/ hoặc viêm mũi dị ứng: Mỗi ngày một viên nhai 4 mg.
    Singulair 10mg, dạng viên nén bao phim sẵn có cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
    Singulair 4 mg, dạng cốm uống sẵn có như một sản phẩm thay thế cho bệnh nhân từ 2 tuổi - 5 tuổi.

    Chống chỉ định
    • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Thận trọng khi sử dụng
    • Chưa xác định được hiệu lực khi uống Singulair trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Singulair các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. 
    • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Singulair. Đã có báo cáo về các tác dụng thần kinh-tâm thần ở người bệnh dùng Singulair (xem TÁC DỤNG PHỤ).
    • Vì có các yếu tố khác có thể góp phần vào các tác dụng này, nên vẫn chưa biết rõ liệu các tác dụng này có liên quan đến Singulair hay không. Bác sĩ nên thảo luận các tác dụng bất lợi này với người bệnh và/ hoặc người chăm sóc bệnh nhân. Nên chỉ dẫn người bệnh và/ hoặc người chăm sóc bệnh nhân việc thông báo cho bác sĩ biết nếu các tác dụng này xảy ra. 
    • Ở một số hiếm trường hợp người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene đã trải qua một hoặc một số hiện tượng sau: Tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban kiểu viêm mạch, triệu chứng hô hấp xấu đi, biến chứng tim và/ hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss, là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Các trường hợp này đôi khi có liên quan tới sự giảm hoặc ngừng liệu pháp corticosteroid. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi dùng Singulair.
    Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    • Singulair dự kiến sẽ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, phản ứng của từng cá nhân đối với thuốc có thể thay đổi. Một số tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ) đã được báo cáo với Singulair có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc trên một số bệnh nhân.
    Thời kỳ mang thai 
    • Chưa có nghiên cứu Singulair ở người mang thai. Chỉ dùng Singulair khi mang thai khi thật cần thiết. 
    Thời kỳ cho con bú
    • Chưa rõ sự bài tiết của Singulair qua sữa mẹ. Vì thuốc này có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng Singulair trong thời kỳ cho con bú.
    Tác dụng phụ
    • Các bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm đường hô hấp trên.
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu, giảm tiểu cầu. 
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản vệ, rất hiếm gặp gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin.
    • Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, rối loạn chú ý, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, tâm thần - vận động, hiếu động thái quá (bao gồm dễ kích động, bồn chồn không yên, rung cơ), mộng du, có ý nghĩ và hành vi tự tử, chứng máy giật cơ. 
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm (cảm giác bất thường)/ giảm cảm giác, rất hiếm gặp co giật. 
    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực. 
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi, bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan. 
    • Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn gan mật: Tăng ALT và AST, rất hiếm khi viêm gan (bao gồm viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần).
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, hồng ban đa dạng, ban đỏ nốt, ngứa, phát ban, mề đay. 
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút. 
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Đái dầm ở trẻ em.
    • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Suy nhược/ mệt mỏi, phù, sốt.
    • Hướng dẫn cách xử trí ADR: Báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu có triệu chứng nào ở trên hay khác nữa
    Bảo quản
    Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.
    Nhà sản xuất
    Công ty Dược phẩm MSD (Merck Sharp & Dohme)
    Địa chỉ: 39 Đ. Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG