Thuốc SP Ambroxol 30mg điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • SP AMBROXOL
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viên nén
    • VD-25958-16
    • Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid 30mg.
      Tá dược: Flowlac 100, Microcrystalline cellulose PH-102, Low substituted hydroxypropyl cellulose, Sodium starch glycolate, Magenesium stearat vừa đủ 01 viên.

    Công dụng:
    - Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Một vài nghiên cứu cho thấy ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.
    - Thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.

    Sử dụng trong trường hợp:
    SP Ambroxol được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống, uống với nước sau khi ăn.

    Liều dùng:
    - Người lớn và trẻ trên 10 tuổi là uống 30 - 60mg (1-2 viên)/ lần x 2 lần/ngày.
    - Trẻ em 5-10 tuổi: uống 15 - 30mg (1/2-1 viên)/ lần x 2 lần/ngày.

    Chống chỉ định:
    - Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
    - Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
    Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải đi khám lại.

    Tác dụng không mong muốn:
    - Thường gặp: Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
    - Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
    - Hiếm gặp, Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transamin.
     Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Chưa có tài liệu nói đến tác dụng có hại khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
    Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa mẹ.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
    Không phối hợp với các thuốc chống ho (ví dụ: codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ: atropin): phối hợp không hợp lý.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM SHINPOONG DAEWOO

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG