Thuốc Stacytine 200 CAP Stella điều trị long đờm trong viêm phế quản

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Stacytine 200 CAP
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VD-22667-15
    • Hoạt chất: Acetylcystein 200mg.
      Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, talc, magnesi stearat.

    Công dụng:
    Acetylcysteine là dẫn chất N-acetyl của amino acid tự nhiên L - cystein. Acetylcysteine làm giảm độ nhớt của đờm phổi có mủ và không có mủ bằng cách bẻ gãy các cầu nối disulfid trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đờm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học. Tác dụng tiêu đờm của thuốc phụ thuộc vào nhóm sulfhydryl tự do, nhóm này có khả năng làm giảm các liên kết disulfid của mucoprotein thông qua phản ứng trao đổi, hình thành một nhóm disulfid kết hợp và một nhóm sulfhydryl tự do.

    Sử dụng trong trường hợp:
    • Acetylcysteine được dùng làm thuốc tiêu chất nhày trong điều trị bổ sung đối với bệnh nhân có đờm đặc quánh trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
    • Acetylcysteine được dùng như một chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    Stacytine 200 được dùng bằng đường uống.

    Liều dùng:
    • Tiêu chất nhầy: Uống dưới dạng hạt hoà tan trong nước.
    - Người lớn: 200mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
    - Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 200mg (1 viên) x 2 lần/ngày.
    • Giải độc quá liều paracetamol:
    Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
    Dạng bào chế viên nang cứng không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi, khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp.

    Chống chỉ định:
    Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
    Trẻ em dưới 2 tuổi.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:

    Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.

    Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.

    Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.

    Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

    Stacyline 200 Cap có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

    Tác dụng không mong muốn:
     Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẩn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.
    Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mồ hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hô hấp hoặc ngừng tim.
      Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Thuốc dùng được cho người đang mang thai và cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Chưa biết ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    • Tương tác của thuốc
    Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.
    Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.
    • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM – Chi nhánh 1

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG