- Người lớn: uống 200mg (1 gói) x 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: uống 200mg (1 gói) x 2 lần/ngày.
Liều đầu tiên 140mg/kg, dùng trong dung dịch 5%, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần, liều 70mg/kg thể trọng và uống tổng cộng thêm 17 Iần. Acetylcysteine được thông báo là rất hiệu quả khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol, hiệu quả bảo vệ giảm đi sau thời gian đó. Nếu bắt đầu điều trị chậm hơn 15 giờ thì không hiệu quả, nhưng các công trình nghiên cứu gần đây cho rằng vẫn còn có ích.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với acetylcysteine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị bệnh hen hoặc có tiền sử co thắt phế quản.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc:
Khi uống acetylcysteine điều trị quá liều paracetamol có thể dẫn đến nôn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nôn, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết dạ dày nên được cân nhắc giữa nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa trên với hậu quả gây độc gan của paracetamol để có hướng sử dụng acetylcysteine hợp lý.
Bệnh nhân hen khi dùng acetylcysteine phải được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị; khi co thắt phế quản xảy ra, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản. Nếu co thắt phế quản vẫn tiến triển, phải ngừng acetylcysteine ngay lập tức.
Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản. Nếu người bệnh giảm khả năng ho, phải hút cơ học hoặc đặt ống hút trong khí quản để thông đường thở cho bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine giảm đáng kể ở những bệnh nhân xơ gan và thời gian bán thải gần như gặp hai lần so với những người khỏe mạnh, stacytine 200 CAP có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Stacyline 200 Cap có chứa tinh bột mì, bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn:
Acetylcysteine có giới hạn an toàn rộng. Trong lâm sàng tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng do acetylcysteine, nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.
Thường gặp (1/100 < ADR< 1/10): Buồn nôn, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Buồn ngủ, đau đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thuốc dùng được cho người đang có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kị của thuốc:
Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ với các chất oxy hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcysteine.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30
0C.
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 3g.
Nhà sản xuất:
CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM – Chi nhánh 1