Thuốc Terpin Codein Pharmexco hỗ trợ giảm ho, long đờm

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Terpin Codein
    • Thuốc đường hô hấp
    • Viêm nang cứng
    • VD-15227-11
    • Hoạt chất: Terpin hydrat 100mg, Codein 3.9mg.
      Tá dược: Magnesi stearat, tinh bột mì, talc, povidon K 30 vừa đủ 1viên.

    Công dụng:
    Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.
    Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản, tức là làm tiêu đàm.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Terpin Codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    Nên uống vào các bữa ăn. Không dùng thuốc với thức uống có cồn.

    Liều dùng:
    - Người lớn: uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
    - Trẻ em từ 12 -18 tuổi: Để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng, Terpin Codein không được khuyến cáo dùng cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
    - Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin Codein để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng
    Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

    Chống chỉ định:
    - Phụ nữ mang thai và cho con bú.
    - Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
    - Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
    - Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
    - Ho do hen suyễn, suy hô hấp

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Người cao tuổi, người có tiền sử nghiện thuốc.
    Tránh kết hợp với các chất làm khô tiết loại atropin.
    Nên dùng thuốc theo đúng liều lượng và cách dùng đã chỉ dẫn. Dùng lâu dài có thể gây tình trạng lệ thuộc thuốc và nghiện thuốc.
    Thận trọng với các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng, suy giảm chức năng gan thận.

    Tác dụng không mong muốn:
    Thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua.
    Có khả năng gây táo bón, ít khi gặp buồn nôn, nôn, chóng mặt, buồn ngủ, hiếm khi gặp phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, suy tuần hoàn.
    Nguy cơ lệ thuộc thuốc khi quá liều, hội chứng cai nghiện khi ngưng thuốc đột ngột.
     Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Không dùng cho người đang lái tàu xe hoặc vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

    Tương tác, tương kị của thuốc:
    Kiêng rượu. Không dùng với các chất đối kháng morphin. Thận trọng khi dùng với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương, các dẫn chất khác của morphin. Tác dụng long đờm của thuốc giảm khi dùng chung với các thuốc ho và các chất làm khô tiết loại atropin.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG (PHARMEXCO)

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG