Thuốc 8 Horas - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • 8 Horas
    • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
    • Viên nén
    • VN2-112-13
    • Mỗi 1 viên nén 8 HORAS 1mg chứa
      Hoạt chất: Eszopiclone 1mg.
      Tá dược: 0.50mg Colloidal silicon dioxide; 5.00mg Sodium Croscarmellose; 27.75mg Microcrystalline cellulose; 64.75mg Lactose; 1.00 mg Magnesium stearate; 0.23mg Polyethyleneglycol 6000; 2.30mg Hydroxypropylmethylcellulose; 0.028mg FD&C blue No.2 lacquer aluminum; 0.442mg Titanium dioxide.

    Công dụng:
    Cơ chế hoạt động chính xác của thuốc chưa được biết chính xác, nhưng tác dụng của nó được cho là do làm tăng hoạt tính của GABA ở não do gắn vào phức hợp thụ thể GABA nhưng ở vị trí khác với benzodiazepine. Eszopiclone là thuốc ngủ không benzodiazepine, là chất dẫn xuất pyrrolopyrazine của nhóm cyclopyrrolone có cấu trúc hóa học không liên quan với pyrazolopyrimidine, imidazopyridine, benzodiazepine, barbiturate, hoặc các thuốc khác có tính chất gây ngủ.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị ngắn hạn chứng mất ngủ

    Đối tượng sử dụng:
    Người gặp vấn đề về giấc ngủ

    Cách dùng:
    Liều eszopiclone cho mỗi bệnh nhân là khác nhau. Liều khởi đầu eszopiclone được khuyến cáo cho hầu hết người trưởng thành là 2 mg, uống ngay trước khi đi ngủ. Liều có thể được dùng khởi đầu hoặc tăng lên thành 3 mg nếu có chỉ định lâm sàng vì 3 mg hiệu quả hơn trong việc duy trì giấc ngủ (xem THẬN TRỌNG). Liều khởi đầu eszopiclone được khuyến cáo cho những người lớn tuổi mà khó đi vào giấc ngủ là 1 mg dùng ngày trước khi đi ngủ. ờ những bệnh nhân này, liều có thể tăng lên 2 mg nếu được chỉ định. Đối với những người lớn tuổi mà khó duy trì giấc ngủ thì liều khuyến cáo là 2mg ngày trước khi đi ngủ (xem THẬN TRỌNG). Dùng Eszopiclone cùng với hoặc ngay sau bữa ăn chính, có nhiều chất béo dần đến hấp thu chậm hcm và có thể làm giảm tác dụng của thuốc lẽn thời gian đi vào giấc ngủ (xem DƯỢC ĐỘNG HỌC).
    - Dùng thuốc cho những đối tượng đặc biệt
    Những người có bệnh gan: Liều eszopiclone khởi đầu là 1 mg ờ những bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
    - Dùng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4
    Liều khởi đầu Eszopiclone không nên vượt quá lmg ở những bệnh nhân đang dùng các chất ức chế CYP3A4 mạnh. Nếu cần, có thể tăng liều lên 2 mg.

    Thận trọng:

    Thời điểm dùng thuốc

    Eszopiclone nên được uống ngay trước khi đi ngủ.

    Sử dụng thuốc cho người già và/hoặc người ốm yếu:

    Thận trọng khi dùng eszopiclone ở những bệnh nhân sau: đang mang bệnh hoặc các bệnh lý khác có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa hoặc các đáp ứng huyết động lực, bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân trầm cảm, người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

    Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.      

    Tác dụng không mong muốn: 

    Các tác dụng được liệt kê theo hệ cơ quan và theo trật tự tần suất giảm dần theo các tiêu chí sau: thường xuyên > 1/100 bệnh nhân; không thường xuyên < 1/100 bệnh nhân nhưng >1/1,000 bệnh nhân; hiếm < 1/1,000 bệnh nhân.

    • Toàn thân: Thường xuyên: đau ngực; không thường xuyên: phản ứng dị ứng, viêm tẽ' bào, phù mặt, sốt, đột quỵ, sa ruột, khó chịu, cứng cổ, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Hệ tim mạch: Thường xuyên: đau nửa đầu; không thường xuyên: tăng áp; Hiếm: viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Hệ tiêu hóa: không thường xuyên: chán ăn, sỏi mật, thèm ăn, loét miệng, khát nước, viêm loét miệng; Hiếm: viêm đại tràng, khó nuốt, viêm dạ dày, viêm gan, chướng gan, tổn thương gan, loét dạ dày, phù lưỡi, xuất huyết trực tràng.
    • Hệ máu và bạch huyết: Không thường xuyên: thiếu máu, bệnh hạch bạch huyết.
    • Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng: Thường xuyên: phù mạch ngoại biên; Không thường xuyên: tăng cholesterol huyết, tăng cân, giảm cân; Hiếm: Mất nước, gút, tăng lipid huyết, giảm kali huyết.
    • Hệ cơ xương: Không thường xuyên: viêm khớp, viêm túi thanh mạc, rối loạn khớp xương, (chủ yếu là sưng khớp, cứng khớp và đau), chuột rút ở chân, nhược cơ, co giật cơ; Hiếm: bệnh cơ, khớp, sa mí mắt.
    • Hệ thần kinh: Không thường xuyên: kích động, lãnh đạm, mất điều hòa, thay đổi cảm xúc, tư tưởng chống đối, tăng trương lực cơ, giảm cảm giác, mất ngủ, suy giảm trí nhớ, loạn thần kinh chức năng, giật cầu mắt, dị cảm, các phản xạ giảm, suy nghĩ bất thường (chủ yếu là khó tập trung), hoa mát; Hiếm: dáng đi bất thường, trạng thái phởn phơ, tăng cảm giác, giảm chức năng vận động, viêm thần kinh, bệnh thần kinh, ngẩn ngơ, rùng mình.
    • Hệ hô hấp: Không thường xuyên: hen, viêm phế quản, khó thở, chảy máu cam, nấc cụt, viêm thanh quản.
    • Da và các phần phụ: Không thường xuyên: mụn, rụng tóc, viêm da tiếp xúc, khô da, eczema, da biến màu, ra mồ hôi, mề đay; Hiếm: hồng ban đa dạng, mụn nhọt, nhiễm herpes, mọc lông nhiều, ban sần.
    • Các giác quan đặc biệt: Không thường xuyên: viêm kết mạc, khô mắt, đau tai, viêm tai ngoài, viêm tai giữa, ù tai, rối loạn tiền đình; Hiếm: tăng thính lực, viêm mống mắt, giãn đồng tử, sợ ánh sáng.
    • Hệ niệu sinh dục: Không thường xuyên: mất kinh, ứ sữa, u vú, đau ngực, khó tiểu tiện, chảy sữa ở nữ, huyết niệu, sỏi thận, đau thận, viêm tuyến vú, rong kinh, xuất huyết tử cung, tiểu tiện nhiều, khó tiểu, đái dầm, xuất huyết âm đạo, viêm âm đạo; Hiếm: giảm niệu, viêm bể thận, viêm niệu đạo.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc!

    Bảo quản: trong hộp kín, dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn in trên bao bì

    Nhà sản xuất:

    Laboratorio ELEAS.A.C.LF.yA

    Sanabria No.2353 - C1417AZE - CABA - Argentina.

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG