Thuốc Aminazin 25 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aminazin 25 mg
    • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
    • Viêm nang cứng
    • VD-15328-11
    • Cho 1 viên:
      Chlorpromazin hydroclorid 25mg
      Tá dược (Lactose, Tinh bột sắn, Aerosil, Magnesi stearat, Calci Carbonat, Talc, Titan dioxyd, Màu Erythrosine, đường RE, gôm arabic, parafin, dầu parafin, PVP K30.) vừa đủ 1 viên


    Công dụng:
    Aminazin là một dẫn chất của phenothiazin với tác dụng chính là hướng thần, ngoài ra thuốc có tác dụng an thần, chống nôn, kháng histamin và kháng serotonin.
    Tác dụng chống nôn là do chẹn các thụ thể dopamin ở vùng kích thích thụ thể hóa học của tủy và do phong bế dây thần kinh phế vị đường tiêu hóa.
    Tác dụng an thần và bình thản là do khả năng chẹn alpha adrenergic và đối kháng thụ thể histamin H của phenothiazin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Các thuốc chống loạn thần chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần không thuộc dạng trầm cảm. Các chỉ định của Clorpromazinla :
    Tất cả các thế tâm thần phân liệt.
    Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
    Buồn nôn, nôn.
    Các chứng mắc khó chữa trị.
    An thần trước phẫu thuật.
    Bệnh uốn ván (là cấp một gián thuốc cách, hỗ trợ trong điều trị)


    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc liều thường dùng :
    Điều trị các bệnh loạn tâm thần:
    Người lớn: Uống: 25mg/ lần, 2 - 4 lần/ngày.
    Trẻ em : Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0.55 mg/kg thể trọng/lần, uống cách 4 - 6 giờ/lần.
    Điều trị buồn nôn, nôn
    Người lớn:Uống: 25mg/ lần, cách 4 giờ một lần nếu cần.
    Trẻ em : Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thể trọng/lần, dùng cách 4 - 6 giờ/lần.
    An thần trước phẫu thuật:
    Người lớn: Uống: 25- 50 mg, 2 - 3 giờ trước phẫu thuật.
    Trẻ em : Từ 6 tháng tuổi trở lên: 0,55 mg/kg thế trọng, uống trước khi mổ 2- 3 giờ.
    Điều trị nấc
    Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngày.
    Trẻ em : Liều chưa xác định.
    Điều trị rối loạn chuyển hóa porphyrin
    Người lớn: Uống: 25- 50 mg/lần, 3 hoặc 4 lần/ngày.
    Trẻ em : Liều chưa xác định.

    Chống chỉ định

    • Người bệnh ngộ độc các barbiturat, các opiat và rượu.
    • Người bệnh có tiền sử giảm bạch cầu hạt, rối loạn máu, nhược cơ.

    Thận trọng

    • Người bệnh suy tim và suy tuần hoàn có nguy cơ đặc biệt của phản ứng không mong muốn của thuốc và cần hết sức thận trọng khi sử dụng Clorpromazin cho những người bệnh có nguy cơ loạn nhịp. 
    • Người bệnh bị xơ cứng động mạch, bệnh gan, bệnh thận, co cứng và động kinh cũng dễ bị các tác dụng có hại của thuốc.
    • Đối với người cao tuổi phải giảm liều do có nguy cơ cao bị các tác dụng không mong muốn, thường chỉ dùng từ 1⁄4 đến 1/2 liều của người trưởng thành.
    • Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic, đặc biệt có nguy cơ cao gây tác dụng có hại đối với hệ thần kinh trung ương ở người bệnh sa sút trí tuệ và người bệnh có tổn thương não.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: 

    • Vì thuốc làm giảm sự tỉnh táo, có thể gây ngủ gà, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc. 

    Tác dụng không mong muốn

    • Các tác dụng không mong muốn của aminazin thường phụ thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị và chứng bệnh được điều trị. Ngoài ra, ở những người có bệnh tim, gan và máu, nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ đó cao hơn. 
    • Các tác dụng không mong muốn của aminazin thường biểu hiện ở hệ tim mạch và hệ thần kinh trung ương.

    Thường gặp: ADR>1/100 

    • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh. 
    • Thần kinh trung ương: Loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày), hội chứng parkinson và trạng thái bồn chồn không yên. 
    • Nội tiết:Chứng to vú ở đàn ông, ô tăng tiết sữa.
    • Tiêu hóa : Khô miệng, nguy cơ sâu răng.
    • Tim:Loạn nhịp. 
    • Da: Phản Ứng dị ứng, tăng mẫn cảm với ánh sáng.

    Ít gặp: 1⁄1000<ADR<1/100

    • Tiêu hóa:Chứng táo bón. 
    • Sinh dục -tiết niệu : Bí tiểu tiện. 
    • Mắt: Rối loạn điều tiết.

    Hiếm gặp: ADR<1/1000, tùy thuộc vào liều lượng và tính nhạy cảm:

    • Thần kinh trung ương: Hội chứng an thần kinh ác tính. 
    • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng, bao gồm cả sốc phản vệ.
    • Máu : Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
    • Sinh dục- tiết niệu: Liệt dương, rối loạn giới tính. 
    • Gan: Viêm gan và vàng da do ứ mật. 
    • Thần kinh: Loạn trương lực cơ cấp.
    • Mắt: Thủy tinh thể mỡ, lắng đọng giác mạc sau khi dùng liều cao dài ngày.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú :

    Thời kỳ mang thai: Dùng clopromazin và các thuốc an thần kinh khác trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây tác dụng có hại về thần kinh cho trẻ sơ sinh là các rối loạn ngoại tháp. Các tác dụng này thường phục .hồi, nhưng cũng có thể rất nặng. Vì nguy cơ đó, tránh dùng thuốc an thần kinh ở 3 tháng cuối thai kỳ. 

    Thời kỳ cho con bú: Vì clopromazin tiết vào sữa có khả năng gây các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ bú mẹ, do đó nếu người mẹ khi dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.

    Bảo quản: để thuốc nơi khô, mát, tránh ánh sáng. 

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần dược Danapha

    253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng Việt Nam.

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG