Thuốc Amilavil 10 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amilavil 10 mg
    • Thuốc điều trị rối loạn tâm thần
    • Viêm nang cứng
    • VD-27505-17
    • Dược chất: Amitriptylin hydroclorid 10mg.
      Tá dược: Avicel M102, natri croscarmellose, tinh bột tiền gelatin hóa, aerosil, magnesi stearat,HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu xanh lá cây (fast green), màu vàng tartrazin.


    Công dụng:
    Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm ba vòng, làm giảm lo âu và có tác dụng an thần. Cơ chế tác dụng của amitriptylin là ức chế tái thu hồi các monoamin (amin don),serotonin và noradrenalin 6 cac nơron monoaminergic. Tác dụng ức chế tái thu hồi noradrenalin và serotonin được coi là có liên quan đến tác dụng chống trầm cảm của thuốc.
    Amitriptylin cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm). Thuốc ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
    Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ> 6 tuổi (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các trắc nghiệm thích hợp)


    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

    Cách dùng:
    Liều dùng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị
    Điều trị trầm cảm:
    Người lớn:
    Liều khởi đầu: 50-75 mg/ngày,chia làm các liều nhỏ hoặc sử dụng liều đơn vào buổi tối trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều lên 150- 200 mg/ngày.theo đáp ứng lâm sàng.Liều tăng được ưu tiên sử dụng vào buổi chiều hoặc buổi tối. Tác dụng giải lo âu và an thần xuất hiện rất sớm, tác dụng chống trầm cảm có thể trong vòng 3 - 4 tuần điều trị, thậm chí nhiều tuần sau mới thấy được.Điều quan trọng là phải tiếp tục điều trị thời gian dài để có thể đánh giá kết quả, thường ít nhất là 3 tuần. Nếu tình trạng của bệnh nhân không cải thiện trong vòng 1 tháng, cần xem xét lại.
    Liều duy trì: 50— 100mg/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.Với bệnh nhân thể trạng,tốt, dưới 60 tuổi, liệu có thể tăng lên đến 150 mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Tuy nhiên, liều 25-40 mg/ngày có thể đủ cho một số bệnh nhân. Khi đã đạt tác dụng đầy đủ và tình trạng bệnh đã được cải thiện, nên giảm liều đến liều thấp nhất có thể để duy trì tác dụng. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 3 tháng đề giảm thiểu nguy cơ tái phát. Quá trình ngừng điều trị cần thực hiện dần từng bước và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
    Trẻ em
    Trẻ em < 12 tuổi: Do thiếu kinh nghiệm, không nên sử dụng thuốc đề điều trị trầm cảm cho trẻ em < 12 tuổi.
    Thiếu niên: 25— 50mg/ngày, chia làm liều nhỏ hoặc sử dụng liều duy nhất vào buổi tối. Sử dụng liều duy trì bằng phân nửa liều duy trì bình thường (25- 50 mg/ngày) cơ thể cho hiệu quả điều trị phù hợp.
    Người cao tuổi:
    25-50mg/ngày, chia làm liều nhỏ hoặc sử dụng liều duy nhất vào buổi tối. Sử dụng liều duy trì bằng phân nửa liều duy trì bình thường (25- 50 mg/ngày) có thể cho hiệu quả điều trị phù hợp.
    Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em > 6 tuổi
    Nên kiểm tra điện tâm đồ trước khi khởi đầu điều trị với amitriptylin để loại trừ trường hợp mắc hội chứng kéo dài khoảng(QT. Thời gian điều trị khởi đầu nên kéo đài trong 3 tháng, nếu cần thiết phải điều tra kéo dài thêm, cần theo dõi mỗi 3 tháng. Quá trình tăng liều và ngừng điều trị cần diễn ra từ từ.
    Trẻ 6- 10 tuổi: 10-20 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
    Trẻ 11 - 16 tuổi: 25-50 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
    Cách dùng
    Dùng đường uống.
    Nếu lúc bắt đầu điều trị không dùng được thuốc theo đường uống, có thể dùng; theo đường tiêm bắp nhưng phải chuyển sang dùng đường uống ngay khi có thể được, liều dùng vẫn như trước.
    Phải theo dõi chặt chẽ phát hiện sớm tình trạng trầm cảm tăng lên, xuất hiện ý đồ tự sát, có thay đổi bất thường về hành vi, nhất là vào lúc bắt đầu điều trị hoặc mỗi khi thay đổi liều.



    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với amitriptylin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Người có tiền sử nhồi máu cơ tim, loan nhip tim, block tim, suy tim sung huyết, suy động mạch vành.
    • Hưng cảm. 
    • Suy gan nặng. 
    • Phụ Nữ Cho Con Bú.
    • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) hoặc vừa mới sử dụng các thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.
    • Trẻ em dưới 6 tuổi

    Thận trọng và cảnh báo

    • Trẻ vị thành niên và người cao tuổi đang dung nạp thụ thể kém. Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng amitriptyline (lo âu, lú lẫn,hạ huyết áp thế đứng).
    • Nên khởi đầu điều trị với liều thấp và tăng liều từ từ. Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
    • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, suy gan, bệnh loạn tạo máu, phì đại tuyến tiền liệt, có tiền sử động kinh, bệnh tim mạch(loạn nhịp tim, block tim), bệnh cường giáp, đang điều trị với các thuốc tuyến giáp hoặc thuốc kháng cholinergic, u tế bào ưa crom.
    • Việc điều trị trầm cảm kèm theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần vì các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
    • Ở bệnh nhân hưng trầm - cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đoạn hưng cảm. Đối với người động kinh, cần điều trị chống động kinh một cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị.
    • Nguy cơ gây buồn ngủ có thể gây ra tai nạn trong khi lao động, lái xe...
    • Nhạy cảm với rượu có thể gia tăng trong khi điều trị. Nguy cơ tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra. Nguy cơ sâu răng là biến chứng thông thường khi điều trị lâu đài.
    • Các trường hợp kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim đã được báo cáo. Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nhịp tim chậm, suy tim mất bù hoặc bệnh nhân đang sử dụng các thuốc kéo dài khoảng QT. Các rối loạn điện giải (như hạ kali huyết, tăng kali huyết, hạ magnesi huyệt) cũng làm tăng nguy cơ loạn nhịp Tình trạng natri huyết (thường xảy ra ở người cao tuổi và cũng, có thể do bất thường trong tiết hormon ADH) có thể gặp| khi sử dụng các thuốc chống trầm cảm, thận trọng ở những bệnh nhân phát triển các triệu chứng buồn ngủ, lú lẫn hoặc co giật trong khi sử dụng thuốc.
    • Chế phẩm Amilavil 10mg có chứa tá dược tạo màu tartrazine, có nguy cơ gây tăng các phản ứng dị ứng.

    Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

    • Tính an toàn của amitriptylin trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được xác định.

    Phụ nữ mang thai

    • Amitriptylin có thể qua được nhau thai. Kinh nghiệm sử dụng amitriptylin ở phụ nữ mang thai còn hạn chế, cần cân nhắc giữa nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi, trẻ sơ sinh hoặc người mẹ so với lợi ích điều trị của amitriptylin. Nghiên cứu ở động vật đã cho thấy tác động gây hại khi sử dụng thuốc ở liều cực cao. Đã có báo cáo về tác động gây bí tiểu, các triệu chứng ngưng thuốc, suy hô hấp, kích động ở trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng amitriptylin trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, không nên sử dụng amitriptylin trong ba tháng đầu và ba tháng cuối thai kỳ.

    Phụ nữ đang cho con bú

    • Amitriptylin và các chất chuyển hóa có hoạt tính được bài tiết vào sữa mẹ với lượng có thể ảnh hưởng đáng kể cho trẻ bú mẹ ở liều điều trị. Cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, cân nhắc dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và làm việc

    • Amitriptyline ảnh hưởng nặng đến khả năng làm việc, có thể gây giảm sự tỉnh táo, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Nguy cơ gây ngủ có thể gây tai nạn trong khi lao động, lái xe... Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

    Tác dụng không mong muốn

    Amitriptylin nói chung được dung nạp tốt. Không phải tất cả các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây đều được báo cáo với amitriptylin mà còn bao gồm của các thuốc có tác dụng dược lý tương tự amitriptylin. Hiệu quả điều trị chống trầm cảm của amitriptylin có thể chưa rõ ràng trong 2-4 tuần đầu điều trị, vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong giai đoạn này. 

    Các phản ứng có hại chủ yếu biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dung này thường.được kiểm soát bằng giả liêu. Phản ứng có hại hay gặp nhất là an thần quá mức (20%) và rối loạn điều tiết (10%).

    Phản ứng có hại và phản ứng ú phụ nguy hiểm nhất liên quan đến hệ tim mạch và nguy cơ co giật. Tác dụng gây loạn nhịp tim giống kiểu quinidin, làm chậm dẫn truyền và gây co bóp. Phản ứng quá mẫn cũng có thể xảy ra.

    Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR 2 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), it gặp (1/1000<ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 <ADR< 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000),

    • Thuốc giảm đau: Nguy cơ gia tăng các tác dụng không mong muốn với không rõ tần suất(không đánh giá được tần suất từ các dữ liệu sẵn có). 
    • Máu Và Hệ Bạch huyết:Suy Tủy Xương,mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (không rõ tần suất). 
    • Nội Tiết: Vú to ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, rối loạn chức năng tình thuốc kéo dài khoảng QT như amiodaron (tránh sử dụng đồng thời), dục, giảm bài tiết ADH (không rõ tần suất).
    • Chuyển hóa và điện giải:Tăng hoặc giảm lượng đường trong máu, tăng thèm. Thuốc kháng khuẩn: Nồng độ huyết tương của các tricyclic bị giảm bởi ăn, tăng cân (không rõ tần suất).
    • Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ốm yếu, khó tập trung, mắt định hướng, trạng thái lú lẫn, mất ngủ, ác mộng, ảo giác, hưng cảm nhẹ, kích thích, lo âu, bồn chén, bệnh thần kinh ngoại biên, tê cóng, cảm giác ngứa ran và dị cảm ở các chỉ, mất điều phối, run, co giật, thay đổi điện tâm đỏ, triệu chứng ngoại tháp, ù tai; có ý nghĩ và hành vi tự tử; tác động kháng cholinergic (khô miệng, sốt cao, nhìn mờ, khó điều tiết, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, táo bón, liệt ruột, bí tiểu, giãn niệu quản) (không rõ tần suất)
    • Tim: Khoang QT kéo dài (thường gặp).
    • Mạch: Hạ huyết áp thế đứng, tăng huyết áp, loạn nhịp tim,nhịp tim nhanh,nhồi máu cơ tim, nghẽn tim, đột quỵ, hạ huyết áp nặng khi quá liều hoặc sử dụng liều cao (không rõ tần suất)
    • Tiêu hóa: Phù lưỡi (phản ứng dị ứng); nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, chán ăn, rối loạn vị giác, viêm dạ dày, viêm tuyến mang tai, lưỡi đen (không rõ tần suất).
    • Gan Mật: Viêm gan, thay đổi chức năng gan, vàng da (không rõ tần suất).
    • Da và mô dưới da: Phản ứng dị ứng gôm ban da, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng,phù mặt, tăng đổ mồ hôi, rụng tóc (không rõ tần suất).
    • Thận Và Tiết Niệu: Tiểu Thường xuyên (không rõ tần suất). 
    • Các nghiên cứu dịch.tễ học cho thấy tăng nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân đang sử dụng đồng thời thuốc ức chế tái thu hồi chọn lọc serotonin hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng, cơ chế chưa biết rõ. Ngừng sử dụng thuốc đột ngột sau quá trình điều trị kéo dài có thẻ gây buồn nôn, đau đầu, suy nhược. Ngừng sử dụng thuốc  dần dần có thể gây các triệu chứng thoáng qua như rối loạn giấc ngủ và giấc mơ, kích động, bồn chồn trong 2 tuần giảm liều. Hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong 2-7 ngày khi ngừng sử dụng thuốc nhóm chống trầm cảm ba vòng.
    • Do sử dụng với liều thấp nên các tác dụng không mong muốn ít xảy ra hơn khi điều trị đái dầm đêm ở trẻ em, thường gặp nhất là buồn ngủ và các tác động kháng cholinergic, ngoài ra có thể đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi

    Bảo quản

    Nơi khô, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 

    36 tháng kể từ ngày sản xuất

    Nhà sản xuất

    Công ty TNHH Hasan-Dermapharm

    Đường số 2 - Khu Công nghiệp Đồng An - Phường Bình Hòa - Thị xã Thuận An - Tỉnh Bình Dương Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG