Thuốc Acid Folic 5 mg - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Acid Folic 5 mg
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Viên nén
    • VD-16826-12
    • Acid folic 5mg
      Tá dược: Flowlac, Colloidal silica anhydrous, Talc, Magnesi stearat, Avicel 102, Bột Talc, Vàng Tartrazin lake, đỏ ponceau Hydroxypropylmethylcellulose 615 Cp, Polyethylen glycol 6000, Tween 80 , Titan dioxyd lake, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Điều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic (không do chất ức chế, dihydrofalat reductase). Thiếu acid folic trong chế độ ăn, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic (kém hấp thu, tiêu chảy kéo dài), bổ sung acid folic cho người mang thai (đặc biệt nếu đang được điều trị sốt rét hay lao). Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị bằng các thuốc kháng acid folic như methotrexat. Bổ sung acid folic cho người bệnh đang điều trị động kinh bằng các thuốc như hydantoin hay đang điều trị thiếu máu tan máu khi nhu cầu acid folic tăng lên.

    Đối tượng sử dụng:
    Điều trị và phòng tình trạng thiếu acid folic

    Cách dùng:
    Điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Người lớn và trẻ em trên 1 tuổi: khởi đầu uống 5 mg mỗi ngày trong 4 tháng. Duy trì: 5 mg cứ 1- 7 ngày một lần tùy theo tình trạng bệnh.
    Phụ nữ mang thai bình thường: 1⁄2 - 1 viên/lần/ngày.
    Phụ nữ có tiền sử mang thai nhi bị bất thường ống tủy sống: uống 1 viên/ngày bắt đầu trước khi mang thai và tiếp tục suốt 3 tháng đầu thai kỳ
    Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi.

    Chống chỉ định:

    • Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu. 
    • Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn.

    Thận trọng

    • Thận trọng ở người có thể bị khối u phụ thuộc folat.
    • Phụ nữ có thai và đang cho có bú: có thể sử dụng

    Tác dụng phụ

    • Hiếm gặp: Ngứa, nổi ban, mày đay. Có thể có rối loạn tiêu hóa.
    • Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

    Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2..

    Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG