Thuốc ACM Control 1 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • ACM Control 1
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Viên nén
    • VD-25107-16
    • Acenocoumarol................. 4mg
      Tá dược: Aerosil, Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Talc, Magnesi stearat.

    Công dụng:
    Acenocoumarol là một kháng vitamin K. Những thuốc này can thiệp vào cơ chế khử vitamin K ở gan. Vitamin K dạng khử là đồng yếu tố của một carboxylase để chuyển acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic. Bốn yếu tố đông máu (yếu tố II, VII, IX, X) và hai chất ức chế (protein € và S) có các nhóm gamma-carboxyglutamic cần thiết để gắn lên các bề mặt phospholipid để xúc tác các tương tác của chúng.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
    Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin; Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
    Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát khi thay thế tiếp cho heparin.
    Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
    Dự phòng huyết khối trong ống thông.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị bệnh tim gây tắc mạch, người bị nhồi máu cơ tim, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi; dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng, dự phòng huyết khối trong ống thông.

    Cách dùng:
    Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đích ngăn cản cơ chế đông máu tới mức không xảy ra huyết khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. Liều dùng tuỳ thuộc vào đáp ứng điều trị của từng người
    Liều cho người lớn trong hai ngày đầu là 4 mg/ngày, uống vào buổi tối. Từ ngày thứ ba, việc kiểm tra sinh học sẽ cho phép xác định liều điều trị. Liều này thường từ 1 đến 8 mg/ngày. Việc điều chỉnh thường tiến hành từng nấc 1 mg.

    Chống chỉ định:

    • Mẫn cảm đã biết với các dẫn chất coumarin hay thành phần có trong thuốc.
    • Suy gan nặng.
    • Nguy cơ chảy máu, mới can thiệp ngoại khoa về thần kinh và mắt hay khả năng phải mổ lại.
    • Tai biến mạch máu não (trừ trường hợp nghẽn mạch ở nơi khác).
    • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
    • Giãn tĩnh mạch thực quản.
    • Loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.
    • Không được phối hợp với aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid nhân pyrazole, miconazol dùng đường toàn thân, âm đạo; phenyl cloramphenicol, diflunisal.

    Thận trọng:

    • Phải lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong quá trình điều trị (nguy cơ uống thuốc nhầm). - Hướng dẫn cẩn thận để họ tuân thủ chỉ định chí hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý, nhất là với người có tuổi.
    • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.
    • Phải kiểm tra sinh học (INR) định kỳ và tại cùng một nơi.
    • Theo bệnh dõi cẩn và thận nguy và cơ chế điều chỉnh máu liên liều quan cho phù đến hợp từng ở người loại phẫu thuật thận, gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
    • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi bệnh nhân ra viện trở về nhà.
    • Thời kỳ mang thai: Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc này trong quý đầu thai kỳ. Vào các quý sau, vẫn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin. Thời kỳ cho con bú: Tránh cho con bú. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.
    • Acenocoumarol không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Tác dụng không mong muốn:

    • Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chỉ, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu...
    • Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
    • Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
    • Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.

    Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

    Nhà sản xuất:

    Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 

    Số 930 C2, Đường C, KCN Cát Lái, P. Thạnh Mỹ Lợi, Q2, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG