Thuốc Adolox - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Adolox
    • Vitamin và muối khoáng
    • Viên nén
    • VN-19326-15
    • Mỗi viên nén bao phim có chứa: Hoạt chất: Levofloxacin 500mg (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat);
      Tá dược: cellulose vi tinh thể, natri methyl paraben, natri starch glycollate, bột talc, tinh bột ngô, natri propyl paraben, titan dioxid, magnesi stearat, instalcoat universal màu trắng (IC-U-1308), P.V.P.K-30, oxid sắt vàng, oxid sắt đỏ

    Công dụng:
    Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram m và Gram dương. Levofloxacin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn vi khuan Gram (+) va Gram (-). Nồng độ sát khuẩn khuẩn thường bằng hoặc cao hơn so với nồng độ ức chế.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như: Viêm xoang cấp.
    Đợt cấp viêm phế quản mạn.
    Viêm phổi nặng do vi khuẩn
    Viêm phổi cộng đồng.
    Viêm tuyến tiền liệt.
    Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không.
    Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không.
    Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn trên 18 tuổi

    Cách dùng:
    Liều dùng của levofloxacin áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch.
    Các liều uống này đều có thế áp dụng cho các bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải > 80ml/phút), và liều uống cần phải thay đổi với các bệnh nhân bị suy thận nặng.
    Nhiễm khuẩn đường hô hấp
    Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày.
    Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 -2 lần/ngày trong 7-14 ngày
    Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10-14 ngày
    Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
    Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7-14 ngày
    Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7- 14 ngày
    Nhiễm trùng đường tiết niệu Có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
    Không có biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày. Viêm thận-bể thận cấp: 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.
    Bệnh thận: Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với trực khuẩn than: ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần,
    Điều trị bệnh thận: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg,1 lần ngày, trong 8 tuần.
    Viêm tuyến tiền liệt: 500 mg/24 giờ, truyền tĩnh mạch. Sau vài ngày có thể chuyển sang uống.
    Cách dùng:
    Dùng đường uống:
    Thời điểm dùng levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thế uống trong hoặc xa bữa ăn).
    Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosine (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

    Thận trọng

    • Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achile), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Hai yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận.
    • Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: levofloxacin, cũng như. phần lớn các quinolon khác, có thể gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.
    • Tác dụng trên thần kinh trung ương: đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần,tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng,có ý định hoặc hành động tự sát (hiểm gặp) khi sửanna các kháng sinh nhóm quinolon,thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. Nếu xảy ra những phản ứng bất lợi này khi trong khi sử dụng levofloxacin, cần dùng thuốc và có các biện pháp xử trí triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não...vì có thể tăng nguy cơ co giật.
    • Phần ứng mẫn cảm: phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gdm ca levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
    • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp ỉa chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
    • Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp <0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
    • Tác dụng trên chuyến hoá: cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hoá đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin; do đó cần giám sát đường huyết trên người bệnh này, Nếu xảy ra hạ đường huyết, cần ngừng levofloxacin và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp. 
    • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đô: sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp, do đó cần tránh sử dụng trên các người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol...); thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho các người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu máu cơ tim cấp. 
    • Cần ngừng levofloxacin trong các trường hợp: bắt đầu có các biểu hiện ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng mẫn cảm hay của phản ứng bất lợi trên thần kinh trung ương. Cần giám sát người bệnh để phát hiện viêm đại tràng màng giả và có các biện pháp xử trí thích hợp khi xuất hiện ỉa chảy trong khi đang dùng levofloxacin.
    • Khi xuất hiện dấu hiệu,viêm gân cần ngừng ngay thuốc, để hai gân gót nghỉ với các dụng cụ cố định thích hợp hoặc nẹp gót chân và hội chẩn chuyên khoa.

    Thời kỳ mang thai:

    Không dùng levofloxacin cho phụ nữ có thai. 

    Thời kỳ cho con bú

    Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của ofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vi thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin. 

    Tác dụng không mong muốn

    • Những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra bao gồm: mắt ngủ, chóng mặt, nôn, đau bụng khó tiêu, nổi mẩn, viêm phần phụ, đầy hơi, ngứa, đau nói chung, đau ngực đau lưng. 
    • Những tác dụng có thể xảy ra nhưng hiếm gặp hơn: Thần kinh: Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng; 
    • Tiêu hoá: Đau bụng,đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón; 
    • Gan: Tăng bilirubin huyết; Tiết niệu, sinh đục: Viêm âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục; 
    • Da: Ngứa, phát ban Những tác dụng xảy ra nhưng rất hiếm gặp: 
    • Tim mạch: Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp ; 
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi; 
    • Cơ xương-khớp: Đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille; Thần kinh: Co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần; 
    • Dị ứng: Phù Quincke, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

    Bảo quản: dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em

    Hạn dùng: 24 tháng, kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    Nhà sản xuất: Rhydburg Pharmaceuticals Limited
    C-2&3, S.I.E.L., Selaqui, Dehradun, Uttarakhand Ấn Độ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG