Công thức (cho một viên bao đường):
Vitamin A (Retinol acetat) 1500UI
Vitamin B1 (Thiamin hydroclorid): 2,5mg
Vitamin B2 (Riboflavin): 2,5mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 0,75mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 2,5 mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 5mg
Vitamin E (Alpha tocopherol acetat) 5mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
(Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearate, calci carbonat, gelatin, acid benzoic, sáp ong trắng, đường trắng, PVP, màu oxit sắt nâu).
Công dụng:
Bổ sung Vitamin cho cơ thể
Sử dụng trong trường hợp:
Bổ sung Vitamin cho cơ thể
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn: Uống mỗi lần 2 — 3 viên, ngày 2 - 3 lần
Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 — 3 lần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển. Xuất huyết động mạch. Hạ huyết áp nặng.
Thận trọng
Vitamin B6
Không dùng khi đang sử dụng Levodopa, trừ khi có phối hợp với một chất ức chế men dopadecarboxylase.
Sau thời gian dài dùng pyridoxin với liều 200mg/ngày, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng. Dùng liều 200mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Vitamin PP
Thận trọng khi sử dụng nicotinamide liều cao cho những trường hợp: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, bệnh đái tháo đường.
Vitamin A:
Thận trọng khi dùng các thuốc khác có chứa vitamin A
Phụ nữ có thai dùng quá 10000IU vitamin A trong 1 ngày sẽ có hại cho thai nhi
Tác dụng không mong muốn
Vitamin A: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân khi dùng vitamin A liều cao dài ngày.
Vitamin B1: Rất hiếm khi xảy ra, thường theo kiểu dị ứng.
Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng thuốc, nhưng để lại ít nhiều di chứng.
Vitamin PP: Khi dung liều cao (300 — 500 mg/ ngày) có thể gây một số tác dụng không mong muốn sau, nhưng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc:
Thường gặp: Buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng.
Ít gặp: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, ïa chảy, tăng tuyến bã nhờn.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
Công ty TNHH SX-TM dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Lô 11D đường C, KCN Tân Tạo, Quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam