Siro Aerius 0,5mg/ml giảm nhanh các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • AERIUS 0,5mg/ml
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Siro
    • VN-14268-11
    • Hoạt chất: mỗi ml chứa 0.5mg desloratadine.
      Tá dược: Propylene glycol, dung dịch sorbitol, acid citric khan, natri citrate dihydrate, natri benzoate, dinatri edetate, sucrose, hương vị tự nhiên và nhân tạo, Color E100 và nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Desloratadine ức chế chọn lọc thụ thể histamine H1 ngoại biên do thuốc hoàn toàn không thấm vào hệ thần kinh trung ương. Desloratadine không thấm vào hệ thần kinh trung ương.
    Thuốc có tác dụng giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Aerius được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
    Aerius cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.

    Đối tượng sử dụng:
    Dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi.

    Cách dùng:
    Dùng đường uống, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

    Liều dùng:
    Người lớn và thanh thiếu niên ( ≥12 tuổi): uống 10mL (5mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày.
    Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: uống 5mL (2.5mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày.
    Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: uống 2.5mL (1.25mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày.
    Trẻ từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: uống 2mL (1mg) Aerius sirô, uống 1 lần/ngày.
    Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

    Chống chỉ định: Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Thận trọng khi sử dụng thuốc:
    Tính an toàn và hiệu quả của thuốc Aerius siro vẫn chưa được nghiên cứu ở trẻ dưới 6 tháng tuổi. 
    Desloratadin nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động kinh. Đặc biệt, trẻ nhỏ có thể dễ bị chứng động kinh khi điều trị với desloratadin. Các nhân viên y tế có thể xem xét ngưng sử dụng desloratadin ở những bệnh nhân bị động kinh khi đang điều trị.
    Trong trường hợp suy thận nặng, cần thận trọng khi dùng Aerius.
    Thuốc này có chứa sorbitol, sucrose, do đó những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp frucctose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt scrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

    Tác dụng không mong muốn:
    • Trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhi, Aerius sirô được dùng cho 246 trẻ từ 6 tháng đến 11 tuổi. Nhìn chung tỷ lệ tác dụng bất lợi ở trẻ 2 đến 11 tuổi tương tự ở cả hai nhóm dùng Aerius sirô và placebo. Ở trẻ em và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng, những tác dụng bất lợi thường gặp nhất được báo cáo nhiều hơn so với placebo là tiêu chảy (3.7%), sốt (2.3%) và mất ngủ (2.3%).
    • Trong quá trình lưu hành desloratadine trên thị trường, rất hiếm có báo cáo về phản ứng quá mẫn (kể cả phản vệ và phát ban), nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, tăng hoạt động tâm thần vận động, cơn động kinh, buồn ngủ, tăng các men gan, viêm gan và tăng bilirubin.
     Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • Không sử dụng Aerius trong thai kỳ trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
    • Không dùng Aerius cho phụ nữ cho con bú do desloratadine được tiết vào sữa mẹ.

    Sử dụng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc:
    Không quan sát thấy ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml.

    Sản xuất bởi:
    Schering-Plough Labo N.V, Bỉ

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG