Thuốc Aleradin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Aleradin
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN-17856-14
    • Mỗi viên nén bao phim có chứa:
      Hoạt chất: Desloratadine 5 mg.
      Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, tinh bột tiền gelatin hoa, keo silica khan, dầu hạt bông hydro hóa, dinatri hydrophosphat khan, magnesi stearat, opadry xanh.

    Công dụng:
    Desloratadine là một thuốc kháng histamin tác dụng kéo dài, không gây buồn ngủ, có hoạt tính đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vị. Sau khi uống, desloratadine ức chế chọn lọc các thụ thể histamin H1 ngoại vi do thuốc bị ngăn chặn đi vào hệ thần kinh trung ương.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Desloratadin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng liên quan đến:
    - Viêm mũi dị ứng (xem mục Các đặc tính dược lực học).
    - Mày đay (xem mục Các đặc tính dược lực học).



    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên): uống 1 viên mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn để làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng từng đột và dai dẳng) và mày đay (xem mục Các đặc tính dược lực học).
    Có ít kinh nghiệm về hiệu quả từ các thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng desloratadin cho thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi (xem mục Tác dụng không mong muốn và Các đặc tính dược lực học).
    Cần kiểm soát tình trạng viêm mũi dị ứng từng đợt (biểu hiện triệu chứng trong thời gian dưới 4 ngày một tuần hoặc dưới 4 tuần) tùy theo kết quả đánh giá bệnh sử của bệnh nhân. Nên ngừng dùng thuốc sau khi hết triệu chứng và sử dụng thuốc trở lại khi các triệu chứng xuất hiện lại.
    Với viêm mũi dị ứng dai dẳng (biểu hiện triệu chứng trong thời gian 4 ngày trở lên mỗi tuần và kéo dài trên 4 tuần), có thể điều trị liên tục cho bệnh nhân trong suốt thời gian phơi nhiễm với dị nguyên.

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với desloratadine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc hoặc quá mẫn với loratadin.

    Thận trọng

    • Hiệu quả và độ an toàn của viên nén desloratadine cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh. Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, cần thận trọng khi sử dụng desloratadine (xem mục Các đặc tính dược động học).
    • Bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose/galactose không nên sử dụng thuốc này.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Desloratadin không gây quái thai trong các thử nghiệm trên động vật. Độ an toàn của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ chưa được chứng minh. Do vậy, không khuyến cáo sử dụng desloratadine trong thai kỳ.
    • Desloratadin được tiết vào sữa mẹ, do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở phụ nữ cho con bú.

    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá ảnh hưởng của desloratadine đến khả năng lái xe, không phát hiện thấy tác động làm giảm khả năng lái xe của thuốc. Tuy nhiên, cần thông báo cho người bệnh biết rằng một số rất hiếm bệnh nhân gặp tình trạng buồn ngủ khi dùng thuốc, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn: 

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng trên một số chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, khi sử dụng liều khuyến cáo 5mg mỗi ngày, các tác dụng không.mong muon cua desloratadin được ghi nhận ở nhóm dùng thuốc cao hơn 3% so với ở nhóm dinh gia dược. Các phản ứng bất lợi hay gặp nhất là mệt mỏi (1,2%), khô miệng (0,8%) và đau đầu 0,6%). Trong một thử nghiệm lâm sàng trên 578 bệnh nhân ở độ tuổi thiếu niên, từ 12 đến 17 tuổi phản ứng bất lợi hay gặp nhất là đau đầu xuất hiện ở 5,9% bệnh nhân sử dụng desloratadine và 6,9% ở bệnh nhân dùng giả dược.
    • Các tác dụng không mong muốn khác đã được ghi nhận với tần suất rất hiếm gặp trong trình theo dõi hậu marketing được liệt kê dưới đây. 
    • Rối loạn tâm thần: Ảo giác
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, tăng hoạt tâm thần vận động, cơn động kinh.
    • Rối loạn tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.
    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan, tăng bilirubin, viêm gan.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
    • Rối loạn toàn thân: Các phản ứng quá mẫn (như phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và mày đay).

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C.

    Nhà sản xuất: 

    Laboratorios Lesvi, S.L.

    Avda de Barcelona, 69 08970 Sant Joan Despi (Barcelona) Tây Ban Nha





     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG