Công dụng:
Điều trị triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng mùa và quanh nắm, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, sổ mũi, sung huyết mũi.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị triệu chứng của các bệnh đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng mùa và quanh nắm, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, sổ mũi, sung huyết mũi.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Người lớn: mỗi lần dùng 1 viên, ngày uống 4 lần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
Người đã hay đang dùng các IMAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Người bệnh đang cơn hen cấp hay người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị- tá tràng.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ. tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp nặng, blốc nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất, cường giáp nặng hoặc bị glôcôm góc đóng, mẫn cảm chéo pseudoephedrine.
Thận trọng
Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bi tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thâm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, do có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở.
Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi), người bệnh cường giáp, nhịp tim cham, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường typ 1
Phụ nữ có thai
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc tùy mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Trường hợp lái xe vận hành máy móc
Không dùng cho người lái xe hay vận hành máy vì thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà..
Tác dụng không mong muốn
Do Clorpheniramin maleat:
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khỏ miệng.
Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Do phenylephrine hydrochloride:
Thường gặp: Kích động thần kinh, bổn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu một, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi, tăng huyết áp, da nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc.
Ít gặp: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim cham, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tudi máu cho các cd quan này; suy hô hấp; cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng; tại mắt làm giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.
Hiếm gặp: Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
Công ty Liên doanh Meyer - BPC.
6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam