Thuốc Alorax - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Alorax
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-19115-13
    • Loratadin 10mg
      Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose anhydrous, dibasic calcium phosphate, quinoline yellow lake, croscarmellose natri và magnesium stearat.

    Công dụng:
    Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Alorax được chỉ định trong những trường hợp:
    Viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi kinh niên.
    Viêm kết mạc dị ứng: ngứa và nóng mắt.
    Mày đay mạn tính và rối loạn dị ứng ở da, viêm da dị ứng.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: l viên x 1 lần/ngày.
    Trẻ em 2- 5 tuổi: 1⁄2 viên x 1 lần/ngày.
    Bệnh nhân suy gan: 1⁄2 viên x 1 lần/ngày, hay 1 viên cách 2 ngày 1 lần.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc. 
    • Trẻ em dưới 2 tuổi.

    Thận trọng

    • Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn. 
    • Bệnh nhân suy gan.

    Phụ nữ có thai và đang cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. 
    • Thời kỳ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

    Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không sự suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân được nhận loratadin. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được thông báo rằng rất hiếm khi có một số trường hợp bị buồn ngủ và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể ở liều hằng ngày 10mg.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp như mệt mỏi, nhức đầu, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban. 
    • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hạn dùng

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản

    Bảo quản nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Pymepharco

    166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG