Thuốc Ameferex - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Ameferex
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Siro
    • VD-20229-13
    • Chai 60ml chứa:
      Sắt nguyên tố (sắt sulfat) 360mg
      Thiamin HCl (Vitamin B1) 120mg
      Pyridoxin HCI (Vitamin B6) 120 mg
      Cyanocobalamin (Vitamin B12) 600 mcg
      Tá dược: Glycerin, đường, natri benzoat, natri citrat, natri saccharin, acid citric khan, dinatri edetat, bột màu nâu, mùi chocolat, nước tinh khiết.

    Công dụng:
    Sắt là thành phần thiết yếu của cơ thể cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin hoạt động như những coenzym trong các phản ứng chuyển hóa khác nhau trong cơ thể.
    Thiamin HCI được biến đổi thành thiamin pyrophosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat và trong chu trình hexose monophosphat.
    Pyridoxin vào cơ thể biến đổi thành pyridoxalhosphat và pyridoxaminphosphat là coenzym cần thiết trong chuyển hóa protein, glucid và lipid.
    Cyanocobalamin cần thiết cho sự hình thành và phát triển của tế bào.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Phòng và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em

    Đối tượng sử dụng:
    Trẻ em

    Cách dùng:
    Nên uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
    - Trẻ em 1 - 3 tuổi: Bổ sung chế độ ăn 1ml/1 lần/ngày; Liều điều trị 2 - 4ml × 3 lần/ ngày
    - Trẻ em 4 - 8 tuổi: Bổ sung chế độ ăn 1,5 ml/ lần/ ngày; Liều điều trị 3 - 6 ml x 3 lần/ ngày
    - Trẻ em 9 - 13 tuổi: Bổ sung chế độ ăn 1ml/1 lần/ngày; Liều điều trị 5 - 10ml × 3 lần/ ngày

    Chống chỉ định

    • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 
    • Bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin, thiếu máu tan huyết, loét dạ dày, viêm ruột non hoặc viêm loét đại tràng.
    • U ác tính do vitamin B12 có thể làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
    • Thận trọng cho trẻ dưới 1 tuổi

    Thận trọng 

    • Không nên dùng thuốc quá 6 tháng mà không có ý kiến bác sĩ.
    • Không nên dùng thêm với thuốc chứa sắt khác để tránh tình trạng thừa sắt trong cơ thể.
    • Cẩn thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm hồi tràng hoặc viêm loét đại tràng.

    Phụ nữ thời kỳ mang thai hoặc cho con bú: Thuốc dùng được trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú nhưng theo hướng dân của bác sĩ.

    Tác động của thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc: Thuốc không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

    Tác dụng không mong muốn

    • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, nôn, táo bón. Sắt có thể làm phân chuyển sang màu đen. Các chế phẩm sắt dạng lồng có thể nhuộm màu răng.
    • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng-hầu, nổi mày đay, ban đỏ, ngứa, buồn nôn.

    Bảo quản: Bảo quản & nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. 

    Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng

    Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

    Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai Việt Nam

     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG