Mỗi viên nén bao phim chứa:
AMFENDIN 60
Fexofenadin Hydrochlorid: 60mg
Tá dược: Corn starch, Pregelatinised starch, Lactose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearate, Opadry II white, Red iron oxide, Yellow iron oxide vừa đủ 1 viên.
AMFENDIN 120
Fexofenadin Hydrochlorid: 120mg
Tá dược: Corn starch, Pregelatinised starch, Lactose, Croscarmellose sodium, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearate, Opadry II white, Red iron oxide, Yellow iron oxide vừa đủ 1 viên.
Công dụng:
Fexofenadin hydroclorid là thuốc kháng histamin thế hệ 2 với đặc tính đối vận chọn lọc lên thụ cảm thể H1 ngoại biên.
Sử dụng trong trường hợp:
Viêm mũi dị ứng theo mùa
Viên AMFENDIN (fexofenadin hydroclorid) được chỉ định điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên như:
Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt.
Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt xì hơi.
Ngứa miệng, họng, tai và mặt.
Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn
Viên AMFENDIN (fexofenadin hydroclorid) được chỉ định điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng trong bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120-180 mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 60 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Ty lệ tác dụng không mong muốn không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc.
Da: nổi ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tuy viên fexofenadin hydroclorid không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng thuốc có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân, nên cần thận trọng khi lái xe hoặc thực hiện các động tác phức tạp.
Cảnh báo và thận trọng
Tuy fexofenadin không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
Cần chỉnh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy của thuốc trên các bệnh nhân này.
Cần thận trọng khi chọn liều và theo đði chức năng thận cho người cao tuổi thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được.
Cần ngưng dùng fexofenadin ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có đủ nghiên cứu có kiểm chứng trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Không rõ fexofenadine có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cân thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam