Công dụng:
Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamate synthetase (NAGS), carbamoyl phosphate synthetase (CPS), ornithine transcarbamylase (OTC), argininosuccinate synthetase (ASS), hay argininosuccinate lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân rối loạn sự dị hóa protein. Arginine tăng cường chức năng khử độc của gơn, cung cốp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, tăng tạo glutathione, do đó tăng chuyển hóa các chất độc cho gan như: dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu...
Arginin có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ty lập thể (mGOT) va sGPT. Có tác dụng bảo vệ vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thich mGOT. Arginin phục hồi chức năng của ty lạp thể, duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hóa tế bào; Tăng cường chuyển hóa glucid, Lipid, protid, tăng tổng hợp coenzym A.
Sử dụng trong trường hợp:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
Điều trị các rối loạn khó tiêu.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khổ năng luyện tập ở nhà
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ | và Il, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.ững người bị bệnh tim mạch ổn định.
Đối tượng sử dụng:
Người lớn và trẻ em
Cách dùng:
Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:
- Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần. . Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. .
- Trẻ sơ sinh: 100 -175 mg/kg/lẳn; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Trẻ từ 1 tháng -18 tuổi: 100-175mg/kg/nên; dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
Điều trị các rối loạn khó tiêu: . Người lớn: Uống 3-6g/ngày.
Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khổ năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
- Người lớn: Uống 6-21g/ngòi, mỗi lần dùng không quá 8g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ | và Il, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase. Người lớn: Uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh..
Chống chỉ định
Thận trọng
Tác dụng không mong muốn
Có thể gây tiêu chảy va dau bung, nhất là ở bệnh nhân đang có biểu hiện chức năng ở ruột, trướng bụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy báo cáo về tác động của thuốc lên người lới xe vào vận hành máy móc.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30°C.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.
221B, Phạm Văn Thuận, P. Tân Tiến, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam