Thuốc Amp - Ginine - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amp - Ginine
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Viêm nang cứng
    • VD-17834-12
    • Arginin hydroclorid 200mg
      Tá dược: tinh bột sắn; magnesi stearat; talc;vừa đủ 1 viên nang.

    Công dụng:
    Arginin là một acid amin cần thiết trong chu trình urê đối với những bệnh nhân thiếu hụt các enzym: N-acetylglutamate synthetase (NAGS), carbamoyl phosphate synthetase (CPS), ornithine transcarbamylase (OTC), argininosuccinate synthetase (ASS), hay argininosuccinate lyase (ASL). Dùng arginin hydroclorid cho những bệnh nhân rối loạn sự dị hóa protein. Arginine tăng cường chức năng khử độc của gơn, cung cốp arginin cho chu trình urê, làm giảm nồng độ amoniac trong máu, tăng tạo glutathione, do đó tăng chuyển hóa các chất độc cho gan như: dược phẩm, các yếu tố độc hại từ môi trường, thuốc lá, rượu...
    Arginin có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, đặc biệt là màng tế bào, làm giảm đáng kể nồng độ GOT huyết thanh (sGOT), GOT ty lập thể (mGOT) va sGPT. Có tác dụng bảo vệ vệ màng ty lạp thể, từ đó có tác dụng ngăn ngừa phóng thich mGOT. Arginin phục hồi chức năng của ty lạp thể, duy trì năng lượng cho hoạt động sinh lý, cải thiện chức năng chuyển hóa tế bào; Tăng cường chuyển hóa glucid, Lipid, protid, tăng tổng hợp coenzym A.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
    Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
    Điều trị các rối loạn khó tiêu.
    Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khổ năng luyện tập ở nhà
    Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ | và Il, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.ững người bị bệnh tim mạch ổn định.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase:
    - Trẻ sơ sinh: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần. . Trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
    Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu. .
    - Trẻ sơ sinh: 100 -175 mg/kg/lẳn; dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
    - Trẻ từ 1 tháng -18 tuổi: 100-175mg/kg/nên; dùng 3-4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
    Điều trị các rối loạn khó tiêu: . Người lớn: Uống 3-6g/ngày.
    Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khổ năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
    - Người lớn: Uống 6-21g/ngòi, mỗi lần dùng không quá 8g.
    Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac máu typ | và Il, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase. Người lớn: Uống 3-20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh..

    Chống chỉ định

    • Suy thận mãn.
    • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
    • Rối loạn chu trình ure kém thiếu hụt enzym arginase.

    Thận trọng

    • AMP - Ginine có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng AMP- Ginine ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh thận. 
    • Khi dùng ở liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
    • AMP - Ginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu có huyết vờ không nên dùng trong trường hợp có rối loạn trên.

    Tác dụng không mong muốn

    Có thể gây tiêu chảy va dau bung, nhất là ở bệnh nhân đang có biểu hiện chức năng ở ruột, trướng bụng.

    Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

    Tính an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.

    Lái xe và vận hành máy móc

    Chưa tìm thấy báo cáo về tác động của thuốc lên người lới xe vào vận hành máy móc.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Điều kiện bảo quản: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30°C.

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Dược Đồng Nai.

    221B, Phạm Văn Thuận, P. Tân Tiến, TP. Biên Hoà, Đồng Nai Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG