Thuốc Amquitaz 5 - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amquitaz 5
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viêm nang cứng
    • VD-27750-17
    • Công thức cho 1 viên:
      Medqultazin 5mg
      Tá dược vừa đủ (Lactose monohydrat, Pregelatinized starch, Microcrystallin cellulose 112, Natri starch glycolat, Colloidal silicon dioxid, Talc, Magnesi stearat): vừa đủ 1 viên


    Công dụng:
    Medquitazin là thuốc kháng histamin H1 và kháng cholinergic thuộc nhóm phenothiazin.
    Tác dụng kháng histamin H1: Đối kháng hoàn toàn với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này, đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch, không ức chế sự tiết dịch vỊ.
    Tác dụng kháng cholinergic: Do cơ cấu tương tự chất ức chế muscarin và chất ức chế adrenergic nên mequitazine ức chế các receptor này, ứng dụng tính chất này trị sung huyết mũi không do dị ứng, tuy nhiên thuốc có thể gây bí tiểu, rối loạn thị giác. Medquitazin là thuốc kháng histamin có tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ liều điều trị, tuy nhiên thuộc có thể gây tác dụng an thần ở liêu cao (10mg) và ở những người nhạy cảm như trẻ em, người già.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc này chứa mequitazin thuộc nhóm thuốc kháng histamin dùng:
    Điều trị triệu chứng những biểu hiện dị ứng như: Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc thường xuyên), viêm kết mạc, mày đay, phù Quincke.
    Phối hợp điều trị các bệnh eczema, ngứa

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
    Liều dùng:
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối hoặc uống 2 viên/lần vào buổi tối.
    Trẻ em:
    Trẻ em từ 6 - 10 tuổi (từ 20 - 30 kg): Uống 1/2 viên/ lần x 2 lần/ngày, vào buổi sáng và buổi tối hoặc uống 1 viên/lần vào buổi tối.
    Trẻ em từ 10 - 12 tuổi (từ 30 - 40kg): Uống 1/2 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối hoặc uống 1 viên rưỡi vào buổi tối.
    Người cao tuổi (> 65 tuổi): Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
    Nên uống thuốc vào buổi tối vì thuốc có thể gây buồn ngủ ở một số cá nhân nhạy cảm (trẻ em, người cao tuổi).

    Chống chỉ định

    Không sử dụng thuốc này nếu bạn:

    • Mẫn cảm với mequitazin hay với bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
    • Mẫn cảm với nhóm phenothiazin (được dùng để điều trị bệnh tâm thần, kích động nặng hay lo lắng).
    • Đang trong giai đoạn cấp của bệnh hen.
    • Đang điều trị hoặc đã được điều trị với nhóm IMAO trong vong 14 ngày (được dùng để điều trị bệnh trầm cảm hoặc bệnh Parkinson)..
    • Có bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin (triệu chứng thường gặp là đau bụng và buồn nôn; các triệu chứng thần kinh như suy nhược, tê liệt, suy nghĩ bất thường: tổn thương da khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời; nước tiểu sẫm màu).
    • Bệnh glaucoma
    • Suy thận
    • Bị hội chứng QT kéo dài bẩm sinh hoặc có khoảng QT kéo dài (đã biết hoặc nghi ngờ).
    • Mất cân bằng điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.
    • Có nhịp tim chậm.
    • Đang dùng một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim (xem mục Tương tác thuốc bên dưới).
    • Phụ nữ đang cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn (ADR):

    Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phù, nhưng nhiều người không có hoặc ít phản ứng phụ. Các tác dụng phụ thường nhẹ, chấm dứt khi ngưng dùng thuốc, có thể gặp những biểu hiện như:

    • Thần kinh: Buồn ngủ nhẹ đến giấc ngủ sâu (tác dụng này tăng khi dùng chung với các thuốc ức chế thần kinh hoặc thức uống có cồn), chóng mặt, ù tai, mệt mỏi, tổn thương tâm thần vận động.
    • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn. ói mửa, đau thượng vị, táo bón hoặc tiêu chảy. Các triệu chứng này giảm khi dùng thuốc trong bữa ăn.
    • Kháng muscarin như: Khô miệng, khô đường hô hấp, rối loạn thị giác, tiêu khó hoặc bí tiểu, táo bón.
    • Dị ứng: Phù mạch, co phế quản, sốc phản vệ, viêm da, sốt, nhạy cảm với ánh sáng, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.
    • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào kế cả những tác dụng phụ chữa liệt kê như trên (bạn có thể tham khảo mục Tác dụng không mong muốn ở phần Hướng dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế trong cùng toa này), nhất là có những dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban da, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng hoặc khó thở, khó nuốt phải thông báo ngay cho bác sỹ để kịp thời xử trí.

    Thận trọng

    Trước khi dùng thuốc này, bạn hãy cho bác sỹ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào dưới đây:

    • Phụ nữ dự định có thai, đang có thai hoặc cho con bú.
    • Bạn bị bất cứ vấn đề về gan và tim mạch.
    • Bạn bị hen suyễn
    • Bạn bị động kinh
    • Bạn bị phì đại tuyến tiền liệt
    • Bạn là người cao tuổi.
    • Bạn không dung nạp đường lactose hoặc một số loại đường khác (vì thành phần tá dược của thuôc này có lactose có thể gây bất lợi cho bạn).

    Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Nếu bạn dự định mang thai, đang mang thai hoặc cho con bú, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sỹ trước khi dùng.

    Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

    • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc khi dùng mequItazin vì thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu.

    Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

    Nhà sản xuất

    Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm

    Đường Vũ Trọng Phụng, Khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang Việt Nam



     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG