Thuốc Amucap - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Amucap
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viêm nang cứng
    • VD-22688-15
    • Ambroxol hydroclorid Tương đương Ambroxol 30mg
      Tá dược vừa đủ (Tinh bột sắn, Lactose, Bột Talc, Magnesi stearat) 1 viên

    Công dụng:
    Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
    - Bệnh lý đường hô hấp dạng cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, phế quản mạn, hen phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.
    - Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
    - Bệnh lý đường hô hấp dạng cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, phế quản mạn, hen phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.
    - Bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống 30 mg (1 viên)/lần, ngày 3 lần.
    * Trẻ em 5 đến 10 tuổi: Uống 15mg (1/2 viên)/ lần, ngày 3 lần.
    Lưu ý:
    + Sau đó nếu dùng kéo dài thì giảm liều còn 2 lần/ ngày.
    + Uống với nước sau khi ăn.

    Chống chỉ định:

    • Quá mẫn với Ambroxol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Loét dạ dày tá tràng tiến triển. 

    Thận trọng

    • Thận trọng khi dùng cho người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Thời kỳ mang thai: Chưa có tài liệu nào cho thấy dấu hiệu về độc đối với thai phụ khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu thai kỳ.
    • Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ ambroxol trong sữa.

    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

    • Chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

    Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc

    • Thường gặp: tai biến nhẹ, chủ yếu liên quan đến đường dùng tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
    • Ít gặp: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
    • Hiếm gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.

    Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30C, tránh ánh sáng và ẩm.

    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS

    Nhà sản xuất

    Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

    Lô III - 18, đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG