Bilaxten 20mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • BILAXTEN
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VN2-496-16
    • Mỗi 1 viên nén Belaxten chứa 20 mg Bilastine.

    Công dụng:
    - Bilastine là một chất đối kháng histamin không gây buồn ngủ, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H ngoại vi và không có ái lực với thụ thể muscarinic.
    - Bilastine ức chế các phản ứng mẩn ngứa, ban đỏ trên da do histamin trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng một liều đơn.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Bilaxten 20mg được chỉ định điều trị triệu chứng trong trường hợp viêm mũi dị ứng (quanh năm hoặc theo mùa) và mày đay.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

    Cách dùng:
    Thuốc Bilaxten dùng đường uống. Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lần duy nhất trong ngày.

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều dùng 20 mg (1 viên) một lần/ngày để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (thường xuyên hoặc theo mùa) và mày đay.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có kinh nghiệm sử dụng Bilastine cho trẻ em từ 0 – 2 tuổi đối với các chỉ định viêm mũi dị ứng và mày đay. Thông tin về độ an toàn và hiệu quả của Bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
    • Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều 
    • Bệnh nhân gan: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc Bilaxten 20mg trên bệnh nhân suy gan. Do Bilastine không chuyển hóa qua gan mà chủ yếu thải trừ qua thận, tình trạng suy gan có thể không làm nồng độ thuốc trong máu vượt quá giới hạn an toàn. Do đó, không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan.
    • Độ dài đợt điều trị:
    + Trong điều trị viêm mũi dị ứng, việc điều trị chỉ giới hạn trong khoảng thời gian có tiếp xúc với yếu tố dị nguyên. Cụ thể là trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, có thể ngừng thuốc Bilaxten 20mg khi hết triệu chứng và sử dụng lại khi triệu chứng xuất hiện trở lại. Trong điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm, nên sử dụng thuốc Bilaxten liên tục trong suốt thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
    + Trong điều trị mày đay. Thời gian điều trị phụ thuộc vào dạng mày đay, thời gian và diễn biến của triệu chứng.

    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Bilaxten 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Các phản ứng bất lợi đã báo cáo thường gặp nhất là hai phản ứng phổ biến (buồn ngủ, đau đầu) và hai phản ứng không phổ biến (hoa mắt và mệt mỏi). Đối với phản ứng buồn ngủ, tần suất khi dùng Bilastine là 3,06% trong khi đó giả dược là 2,86%; Đối với phản ứng đau đầu, tần suất khi dùng Bilastine là 4,01% trong khi đó giả dược là 3,38%; Đối với phản ứng hoa mắt tần suất khi dùng Bilastine là 0,83% trong khi đó giả dược là 0,59%; Đối với phản ứng mệt mỏi, tần suất khi dùng Bilastine là 0,83% trong khi đó giả dược là 1,32%.
    • Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh đã được báo cáo trong quá trình hậu mãi.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Bilaxten 20mg chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Bệnh nhân quá mẫn cảm với Bilastine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào trong chế phẩm.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Thông tin về hiệu quả và độ an toàn của Bilastine trên trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ.
    • Trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình, việc sử dụng đồng thời Bilastine với các chất ức chế glycoprotein P như ketoconazol, erythromycin, cyclosporin, ritonavir hoặc diltiazem có thể làm tăng nồng độ Bilastine trong huyết tương, do đó làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng bất lợi. Vì vậy, cần tránh sử dụng đồng thời trang và các chất ức chế glycoprotein P trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một nghiên cứu được thực hiện đề đánh giá tác động của Bilastine lên khả năng lái xe đã cho thấy việc sử dụng liều 20mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe. Tuy nhiên, bệnh nhân cần được thông báo rằng có một số trường hợp hiếm gặp có thể thấy buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Bilastine trên phụ nữ có thai. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, tránh sử dụng Bilastine trong giai đoạn mang thai.
    Thời kỳ cho con bú: Chưa có nghiên cứu tiến hành trên người xem liệu Bilastine có bài xuất vào sữa mẹ hay không. Dữ liệu dược động học hiện có trên động vật cho thấy Bilastine được bài xuất vào trong sữa. Trên thực tế, cần quyết định tiếp tục/ngừng cho con bú hay tiếp tục ngừng sử dụng Bilaxten dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho trẻ và lợi ích của mẹ khi sử dụng Bilastine.

    Tương tác thuốc:

    -          Tương tác với thức ăn: Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng đường uống của bilastine khoảng 30%.

    -          Tương tác với nước bưởi chùm: uống bilastine 20mg với nước bưởi chùm làm giảm sinh khả dụng của thuốc 30%. Hiện tượng này có thể xảy ra với các loại nước quả khác. Mức độ giảm sinh khả dụng có thể dao động giữa các chế phẩm và các loại hoa quả khác nhau. Cơ chế của tương tác này là thông qua quá trình ức chế ATP 1A2, một chất vận chuyển bilastine từ đường tiêu hóa vào máu (xem mục Đặc tính dược động học). Các thuốc là cơ chất hoặc chất ức chế OATP1A2 như ritonavir hoặc rifampicin có thể làm giảm nồng độ bilastine trong huyết tương.

    -          Tương tác với ketoconazol hoặc erythromycin: Uống đồng thời bilastine và ketoconazol hoặc erythromycin có thể làm tăng AUC của bilastine 2 lần, tăng Cmax 2-3 lần. Điều này có thể giải thích do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, do bilastine là cơ chất của P-gp và không bị chuyển hóa (xem phần Đặc tính dược động học). Những thay đổi này có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine cũng như ketoconazol hoặc erythromycin. Các thuốc khác cũng là cơ chất hoặc chất ức chế P-gp, ví dụ như cyclosporine, cũng có nguy cơ làm tăng nồng độ huyết tương của bilastine.

    -          Tương tác với diltiazem: Uống đồng thời bilastine 20mg và diltiazem 60 mg làm tăng nồng độ Cmax của bilastine lên 50%. Điều này có thể lý giải do tương tác với các chất vận chuyển đưa thuốc trở lại lòng ống tiêu hóa, và có thể không ảnh hưởng đến mức độ an toàn của bilastine.

    -          Tương tác với rượu: Trạng thái tâm thần vận động sau khi uống đồng thời rượu và 20mg bilastine tương tự như kết quả ghi nhận sau khi uống đồng thời rượu và giả dược.
    -          Tương tác với lorazepam: Uống đồng thời bilastine 20mg và lorazepam 3 mg trong 8 ngày không làm tăng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương của lorazepam.


    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất:
    A. MENARINI MANUFACTURING LOGISTICS AND SERVICES S.R.L, Ý
     

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG