Thuốc Clorpheniramin - Liều dùng, công dụng và cách dùng hiệu quả

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • Clorpheniramin
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viêm nang cứng
    • VD-21132-14
    • Clorpheniramin maleat: 4mg

    Công dụng:
    Chlorpheniramine là thuốc kháng histamine, có tác động đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với histamine tại các thụ thể H1

    Sử dụng trong trường hợp:
    Ðiều trị viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi.
    Ðiều trị các triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng và phù Quincke

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em

    Cách dùng:
    Thuốc Clorpheniramin 4mg dùng đường uống.
    Liều dùng
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên, lúc đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
    Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia 2 lần/ngày.
    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    Chống chỉ định
    • Mẫn cảm với chlorpheniramine và bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Tăng nhãn áp góc đóng. 
    • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. 
    • Tắc cổ bàng quang. 
    • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. 
    • Người bệnh đang lên cơn hen cấp. 
    • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu tháng. 
    • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamine oxidase trong vòng 14 ngày.
    Thận trọng
    • Chlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. 
    • Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. 
    • Thận trọng khi dùng thuốc Clorpheniramin 4mg cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. 
    • Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. 
    • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glaucoma. 
    • Thận trọng khi dùng thuốc Clorpheniramin cho người cao tuổi. 
    Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    • Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
    Thời kỳ mang thai 
    • Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ.
    Thời kỳ cho con bú
    • Nên cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ. 
    Tác dụng phụ
    Khi sử dụng thuốc Clorpheniramin 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
    Thường gặp, ADR > 1/100
    • Thần kinh: Ngủ gà, an thần.
    • Tiêu hoá: Khô miệng.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Chưa có báo cáo.
    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Tiêu hoá: Buồn nôn.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR
    • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
    Bảo quản
    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
    Nhà sản xuất
    Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
    288 Bis Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG