Thuốc Fexostad 180mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • FEXOSTAD 180
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-23968-15
    • Fexofenadine hydroclorid 180 mg
      Tá dược: Tinh bột bắp tiền gelatin hóa, microcrystallin cellulose, tinh bột bắp biến tính một phần, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng vừa đủ 01 viên.

    Công dụng:
    - Fexofenadin hydroclorid là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Hai dạng đồng phân đối quang của fexofenadin hydroclorid có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Fexostad 180 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
    - Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
    - Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    Cách dùng:
    Fexostad 180mg được sử dụng bằng đường uống và uống thuốc trước bữa ăn.

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính hiệu quả và an toàn của fexofenadin hydroclorid chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.

    Tác dụng không mong muốn:
    Khi sử dụng thuốc Fexostad 180, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
    • Thường gặp, ADR >1/100:
    + Hệ thống thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
    + Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    + Toàn thân: Mệt mỏi.
    • Chưa rõ tần suất xảy ra:
    + Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ mặt và choáng phản vệ.
    + Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng và rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng (triệu chứng paroniria).
    + Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
    + Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    + Da và các mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
       Bệnh nhân quá mẫn cảm với Fexofenadin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    • Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận. Do những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.
    • Mặc dù fexofenadin không có tác dụng gây độc trên tim như terfenadin, nhưng fexofenadin có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.
    • Bệnh nhân dùng các chế phẩm có chứa fexofenadin hydroclorid phối hợp với pseudoephedrin hydroclorid cần được hướng dẫn chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ và không vượt quá liều quy định. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.

    Tương tác thuốc:
    • Tương tác của thuốc
    + Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): Không có tác dụng không mong muốn hoặc sự thay đổi khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadine. Có sự gia tăng nồng độ fexofenadine trong huyết tương trong các nghiên cứu về tương tác thuốc. Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro  in vivo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadine khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadine không làm thay đổi dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
    + Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadine. Vì thế, không nên dùng fexofenadine và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau.
    • Tương kỵ của thuốc
    Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

    Quá liều:
    • Triệu chứng
    Thông tin về độc tính cấp của fexofenadine ở người còn hạn chế; tuy nhiên, chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo.
    • Điều trị
    Để điều trị quá liều fexofenadine, cần tiến hành những biện pháp thông thường nhằm loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa và nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất terfenadin cho thấy fexofenadine không được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân máu.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Dựa vào dữ liệu dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo thì viên nén fexofenadin hydroclorid ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai và chỉ nên dùng fexofenadin hydroclorid trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
    Thời kỳ cho con bú: Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người và do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú và nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

    Tương tác thuốc:
    • Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): Không có tác dụng phụ hoặc sự thay đổi khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadin. Nhận thấy có sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương trong các nghiên cứu về tương tác thuốc.
    • Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro và in vivo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadin khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadin không làm thay đổi dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
    • Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì thế, không nên dùng fexofenadin và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 1 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH STELLAPHARM

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • Bs. Nguyễn Hồng Hải
    Nguyên giám đốc BV Đông Y Hoà Bình
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG