Henex 500mg điều trị suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • HENEX 500mg
    • Thuốc tác dụng đối với máu
    • Khác
    • VD-30810-18
    • Thành phần hoạt chất: Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt 500 mg (Diosmin 450mg và Hesperidin 50mg).
      Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, natri starch glycolat A, povidon K30, talc, magnesi stearat, hypromellose 2910, macrogol 6000, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.

    Công dụng:
    Thuốc tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
    • Làm giảm trương lực và sự ứ trệ của tĩnh mạch.
    • Trong vi tuần hoàn, thuốc làm giảm tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.

    Sử dụng trong trường hợp:
    • Điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân.
    • Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người bị thiểu năng tĩnh mạch, trĩ cấp và mạn tính.

    Cách dùng:
    Nên uống thuốc cùng với bữa ăn.

    Liều dùng:
    • Người lớn:
    Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
    Cơn trĩ cấp: mỗi ngày 6 viên ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
    Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
    • Trẻ em: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

    Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
     Đối với cơn trĩ cấp, điều trị phải ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
    Sử dụng cho trẻ em: Chưa có thông tin về dùng thuốc này cho trẻ em.

    Phụ nữ có thai và cho con bú:
    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu thực nghiệm không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hiện chưa có báo cáo về tác dụng gây hại cho người.
    Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu về phân bố thuốc trong sữa mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng thuốc.

    Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không có báo cáo.

    Tương tác, tương kỵ của thuốc:
    Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Từ kinh nghiệm hậu mãi sử dụng thuốc, cho đến nay chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc liên quan trên lâm sàng.

    Tác dụng không mong muốn của thuốc:
    Các tác dụng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ, chủ yếu bao gồm các rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn).
    Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
    • Rối loạn dạ dày ruột: Thường gặp: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn. Ít gặp: Viêm đại tràng. Chưa biết: Đau bụng.
    • Rối loạn về da và mô dưới da: Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, mề đay. Chưa biết: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt. Ngoại lệ, phù Quincke.

    Quá liều và cách xử trí:
    Không có thông tin về quá liều do thuốc. Nên điều trị triệu chứng nếu có quá liều xảy ra.

    Bảo quản:
    Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM GLOMED

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG