Lorastad 10mg giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mề đay.

Chúng tôi rất vui lòng trả lời mọi thắc mắc về sức khỏe của bạn
Liên lạc với chúng tôi qua HOTLINE

1900 1259

  • LORASTAD
    • Thuốc chống dị ứng và sốc phản vệ
    • Viên nén
    • VD-20375-13
    • Mỗi viên nén Lorastad chứa:
      Loratadine 10 mg

    Công dụng:
    - Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác động kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên. Có tác dụng làm giảm các triệu chứng của dị ứng.

    Sử dụng trong trường hợp:
    Thuốc Lorastad được chỉ định dùng trong các trường hợp cần giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.

    Đối tượng sử dụng:
    Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

    Cách dùng:
    Lorastad được dùng bằng đường uống.

    Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày.
    • Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
                    + Trọng lượng cơ thể > 30kg: 10mg x 1 lần/ngày.
                    + Trọng lượng cơ thể < 30kg: 5mg x 1 lần/ngày.

    Tác dụng không mong muốn:
            Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:
              Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
    • Thường gặp, ADR >1/100:
                  + Thần kinh: Đau đầu.
                  + Tiêu hóa: Khô miệng.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
                  + Thần kinh: Chóng mặt.
                  + Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
                  + Khác: Viêm kết mạc.
    • Hiếm gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
                  + Thần kinh: Trầm cảm.
                  + Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
                  + Tiêu hóa: Buồn nôn.
                  + Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
                  + Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    Khi bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Chống chỉ định:
    Thuốc Lorastad chống chỉ định trong những trường hợp sau:
    • Bệnh nhân quá mẫn hay dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Trẻ em ≤ 2 tuổi.

    Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
    - Thận trọng khi dùng loratadin với người suy gan.
    - Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe ở những bệnh nhân dùng loratadin, khả năng này không bị suy giảm. Tuy nhiên, bệnh nhân cần biết rằng có một vài trường hợp hiếm gặp bị tình trạng ngủ gà có thể ảnh hưởng trên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai và cho con bú:
    Thời kỳ mang thai: Tính an toàn khi sử dụng các chế phẩm loratadin trong khi mang thai chưa được xác định, do đó, chỉ dùng thuốc nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ xảy ra cho bào thai.
    Thời kỳ cho con bú: Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên
    trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

    Bảo quản:
    Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 300C.

    Quy cách đóng gói: Hôp 10 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất:
    CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH STELLAPHARM

Chuyên gia

  • Bs Vũ Văn Lực
    Chuyên gia tư vấn
  • Bs CK II Phạm Hưng Củng
    Bác Sĩ chuyên khoa II
  • Ds Lê Phương
    Dược sĩ Đại Học
  • PGS.TS Trần Đình Ngạn
    Nguyên GĐ BV Quân Y 103
  • Ths.Bs Lê Thị Hải
    Nguyên GĐ TT Dinh Dưỡng Viện DDQG